Giải bài tập

Giải Bài 25, 26, 27 trang 65 SBT Sinh 10: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh ?

Chương III Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào SBT Sinh lớp 10. Giải bài 25, 26, 27 trang 65 Sách bài tập Sinh học 10. Câu 25: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh…

Bài 231: Trình bày vai trò của khí C02 trong quá trình quang hợp của cây xanh. Nếu C02 cạn kiệt thì có ảnh hưởng gì đến năng suất quang hợp ?

Bạn đang xem: Giải Bài 25, 26, 27 trang 65 SBT Sinh 10: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh ?

–    CO2 là nguyên liệu cơ bản của phản ứng tối trong quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ, theo phương trình :

CO2+H20->C6H12O6+O2+H2O

Trong giới hạn nhất định khi hàm lượng C02 tăng dẫn đến cường độ quang hợp cũng tăng lên cho tới khi đạt điểm bão hoà.

–     Khi CO2 cạn kiệt sẽ làm giảm sút năng suất quang hợp.

Bài 25: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh. Cho biết vai trò các sản phẩm của pha sáng trong pha tối và mối liên quan của các sản phẩm đó giữa 2 pha trong quang hợp ?

–    Phương trình tổng quát :

NLAS + H2O + NADP+ + ADP +Pi sắc tố quang hợp )-> NADPH + ATp + o2

(NLAS : năng lượng ánh sáng)

–    Vai trò các sản phẩm của pha sáng :

+ O2 : Cung cấp cho môi trường điều hoà thành phần khí quyển, duy trì sự sống. Pha tối không sử dụng O2.

+ ATP : Nguồn năng lượng cho việc tổng hợp các chất hữu cơ trong pha tối.

+ NADPH : Tạo nên lực khử mạnh, cung cấp hiđrô để khử CO2 thành chất hữu cơ.

–     Mối liên quan : Sản phẩm của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối và ngược lại.

Bài 26: Một học sinh khi quan sát sơ đồ chu trình Canvin đã nhận xét : 54 ATP mà chu trình đã sử dụng làm cho hiệu quả năng lượng tích lại được còn 88% mà không đạt 100%. Hãy tính toán làm rõ nguồn gốc 54 ATP và hiệu suất năng lượng = 88%

Biết rằng : với 1 ATP = 7,3 kcal ; 1 NADPH = 52,7 kcal ; khi ôxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674 kcal.

Hướng dẫn :

Để tạo ra 1 phân tử C6H12O6 với dự trữ năng lượng là 674 kcal, chu trình Canvin đã sử dụng 12 NADPH và 18 ATP. Năng lượng trên tương ứng với số kcal là :

[(12 × 52,7) + (18 × 7,3)] = 763,8 kcal.

– Vậy hiệu suất năng lượng tích lai là :H=674:763,8)x100=88%

–    Số ATP tương ứng là : (12 × 3) + 18 = 54.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 25, 26, 27 trang 65 SBT Sinh 10: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh ?” state=”close”]

Chương III Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào SBT Sinh lớp 10. Giải bài 25, 26, 27 trang 65 Sách bài tập Sinh học 10. Câu 25: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh…

Bài 231: Trình bày vai trò của khí C02 trong quá trình quang hợp của cây xanh. Nếu C02 cạn kiệt thì có ảnh hưởng gì đến năng suất quang hợp ?

–    CO2 là nguyên liệu cơ bản của phản ứng tối trong quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ, theo phương trình :

CO2+H20->C6H12O6+O2+H2O

Trong giới hạn nhất định khi hàm lượng C02 tăng dẫn đến cường độ quang hợp cũng tăng lên cho tới khi đạt điểm bão hoà.

–     Khi CO2 cạn kiệt sẽ làm giảm sút năng suất quang hợp.

Bài 25: Viết phương trình tổng quát của pha sáng trong quang hợp ở cây xanh. Cho biết vai trò các sản phẩm của pha sáng trong pha tối và mối liên quan của các sản phẩm đó giữa 2 pha trong quang hợp ?

–    Phương trình tổng quát :

NLAS + H2O + NADP+ + ADP +Pi sắc tố quang hợp )-> NADPH + ATp + o2

(NLAS : năng lượng ánh sáng)

–    Vai trò các sản phẩm của pha sáng :

+ O2 : Cung cấp cho môi trường điều hoà thành phần khí quyển, duy trì sự sống. Pha tối không sử dụng O2.

+ ATP : Nguồn năng lượng cho việc tổng hợp các chất hữu cơ trong pha tối.

+ NADPH : Tạo nên lực khử mạnh, cung cấp hiđrô để khử CO2 thành chất hữu cơ.

–     Mối liên quan : Sản phẩm của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối và ngược lại.

Bài 26: Một học sinh khi quan sát sơ đồ chu trình Canvin đã nhận xét : 54 ATP mà chu trình đã sử dụng làm cho hiệu quả năng lượng tích lại được còn 88% mà không đạt 100%. Hãy tính toán làm rõ nguồn gốc 54 ATP và hiệu suất năng lượng = 88%

Biết rằng : với 1 ATP = 7,3 kcal ; 1 NADPH = 52,7 kcal ; khi ôxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674 kcal.

Hướng dẫn :

Để tạo ra 1 phân tử C6H12O6 với dự trữ năng lượng là 674 kcal, chu trình Canvin đã sử dụng 12 NADPH và 18 ATP. Năng lượng trên tương ứng với số kcal là :

[(12 × 52,7) + (18 × 7,3)] = 763,8 kcal.

– Vậy hiệu suất năng lượng tích lai là :H=674:763,8)x100=88%

–    Số ATP tương ứng là : (12 × 3) + 18 = 54.

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!