Giải bài tập

Giải Bài 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 20 SBT Lý 11: Đơn vị đo suất điện động là gì ?

Bài 7 Dòng điện không đổi, nguồn điện SBT Lý lớp 11. Giải bài 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 20. Câu 7.5: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng…; Đơn vị đo suất điện động là gì ?

7.5. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tạo ra điện tích dương trong một giây.

Bạn đang xem: Giải Bài 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 20 SBT Lý 11: Đơn vị đo suất điện động là gì ?

B. tạo ra các điện tích trong một giây.

C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.

D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Đáp án D

7.6. Đơn vị đo suất điện động là

A. ampe (A).                                                B. vôn (V).

C. culông (C).                                              D. oát (W).

Đáp án B

7.7. Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

A. hai mảnh đồng.

B. hai mảnh nhôm.

C. hai mảnh tôn.

D. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

Đáp án D

7.8. Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do

A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.

B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.

C. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.

D. các ion dương kẽm đLvào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.

Đáp án D

7.9. Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là

A. sử dụng dung dịch điện phân khác nhau.

B. chất dùng làm hai cực khác nhau.

C. phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.

D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.

Đáp án C

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 20 SBT Lý 11: Đơn vị đo suất điện động là gì ?” state=”close”]Bài 7 Dòng điện không đổi, nguồn điện SBT Lý lớp 11. Giải bài 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 20. Câu 7.5: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng…; Đơn vị đo suất điện động là gì ?

7.5. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tạo ra điện tích dương trong một giây.

B. tạo ra các điện tích trong một giây.

C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.

D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Đáp án D

7.6. Đơn vị đo suất điện động là

A. ampe (A).                                                B. vôn (V).

C. culông (C).                                              D. oát (W).

Đáp án B

7.7. Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

A. hai mảnh đồng.

B. hai mảnh nhôm.

C. hai mảnh tôn.

D. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

Đáp án D

7.8. Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do

A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.

B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.

C. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.

D. các ion dương kẽm đLvào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.

Đáp án D

7.9. Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là

A. sử dụng dung dịch điện phân khác nhau.

B. chất dùng làm hai cực khác nhau.

C. phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.

D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.

Đáp án C

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!