Giải Bài 4. Sự điện li của nước, PH, chất chỉ thị axit – bazơ: Giải bài 8, 9, 10 trang 20 Hóa học 11 Nâng cao
Giải bài 8, 9, 10 trang 20 Bài 4. Sự điện li của nước, PH, chất chỉ thị axit – bazơ SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 8: Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau…
Câu 8. Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
Bạn đang xem: Giải Bài 4. Sự điện li của nước, PH, chất chỉ thị axit – bazơ: Giải bài 8, 9, 10 trang 20 Hóa học 11 Nâng cao
Chất chỉ thị axit – bazơ: là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
– \(pH \le 6\) : Quỳ hóa đỏ, phenolphtalein không màu.
– \(pH = 7\): Quỳ không đổi màu, phenolphtalein không màu.
– \(pH \ge 8\): Quỳ hóa xanh, phenolphtalein không màu.
– \(pH \ge 8,3\): Quỳ hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
Câu 9. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0 ?
Giải
Ta có : \(pH = 10 \Rightarrow pOH = 14 – 10 = 4 \)
\(\Rightarrow \left[ {O{H^ – }} \right] = {10^{ – 4}}M\)
\( \Rightarrow n_{OH^-} = \left[ {O{H^ – }} \right].V = {10^{ – 4}}.0,3 = {3.10^{ – 5}}\)
\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ – }\)
\({3.10^{ – 5}} \leftarrow \) \({3.10^{ – 5}}\)
Khối lượng NaOH cần dùng: \(m = 40.0,{3.10^{ – 4}} = {12.10^{ – 4}} = 0,0012\) (g)
Câu 10. a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.
b) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M với 400,0 ml dung dịch NaOH 0,375M.
a) \({n_{HCl}} = {{1,46} \over {35,5}} = 0,04\) mol
\(HCl \to {H^ + } + C{l^ – }\)
\(0,04 \to 0,04\)
\( \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {{0,04} \over {0,4}} = {10^{ – 1}}M \)
\(\Rightarrow pH = – \lg {10^{ – 1}} = 1\)
b) \({n_{HCl}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 0,4.0,375 = 0,15\,(mol)\)
\(HCl \to {H^ + } + C{l^ – }\)
\(0,1 \to 0,1\)
\(\eqalign{ & NaOH \to N{a^ + } + O{H^ – } \cr & 0,15\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,0,15 \cr} \)
\({H^ + } + O{H^ – } \to {H_2}O\)
Trước phản ứng: 0,1 0,15
Phản ứng: \(0,1 \to 0,1\)
Sau phản ứng: 0 0,05
\(\eqalign{ & \Rightarrow {n_{O{H^ – }}}_\text{dư} = 0,05\,\,mol \cr&\Rightarrow {\left[ {O{H^ – }} \right]_\text{dư}} = {{{n_{OH^-_\text{dư}}}} \over V} = {{0,05} \over {0,5}} = {10^{ – 1}}M \cr & \Rightarrow pOH = – \lg \left[ {O{H^ – }} \right] = – \lg {10^{ – 1}} = 1 \cr&\Rightarrow pH = 13 \cr} \
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 4. Sự điện li của nước, PH, chất chỉ thị axit – bazơ: Giải bài 8, 9, 10 trang 20 Hóa học 11 Nâng cao” state=”close”]Giải bài 8, 9, 10 trang 20 Bài 4. Sự điện li của nước, PH, chất chỉ thị axit – bazơ SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 8: Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau…
Câu 8. Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
Chất chỉ thị axit – bazơ: là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
– \(pH \le 6\) : Quỳ hóa đỏ, phenolphtalein không màu.
– \(pH = 7\): Quỳ không đổi màu, phenolphtalein không màu.
– \(pH \ge 8\): Quỳ hóa xanh, phenolphtalein không màu.
– \(pH \ge 8,3\): Quỳ hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
Câu 9. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0 ?
Giải
Ta có : \(pH = 10 \Rightarrow pOH = 14 – 10 = 4 \)
\(\Rightarrow \left[ {O{H^ – }} \right] = {10^{ – 4}}M\)
\( \Rightarrow n_{OH^-} = \left[ {O{H^ – }} \right].V = {10^{ – 4}}.0,3 = {3.10^{ – 5}}\)
\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ – }\)
\({3.10^{ – 5}} \leftarrow \) \({3.10^{ – 5}}\)
Khối lượng NaOH cần dùng: \(m = 40.0,{3.10^{ – 4}} = {12.10^{ – 4}} = 0,0012\) (g)
Câu 10. a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.
b) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M với 400,0 ml dung dịch NaOH 0,375M.
a) \({n_{HCl}} = {{1,46} \over {35,5}} = 0,04\) mol
\(HCl \to {H^ + } + C{l^ – }\)
\(0,04 \to 0,04\)
\( \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {{0,04} \over {0,4}} = {10^{ – 1}}M \)
\(\Rightarrow pH = – \lg {10^{ – 1}} = 1\)
b) \({n_{HCl}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 0,4.0,375 = 0,15\,(mol)\)
\(HCl \to {H^ + } + C{l^ – }\)
\(0,1 \to 0,1\)
\(\eqalign{ & NaOH \to N{a^ + } + O{H^ – } \cr & 0,15\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,0,15 \cr} \)
\({H^ + } + O{H^ – } \to {H_2}O\)
Trước phản ứng: 0,1 0,15
Phản ứng: \(0,1 \to 0,1\)
Sau phản ứng: 0 0,05
\(\eqalign{ & \Rightarrow {n_{O{H^ – }}}_\text{dư} = 0,05\,\,mol \cr&\Rightarrow {\left[ {O{H^ – }} \right]_\text{dư}} = {{{n_{OH^-_\text{dư}}}} \over V} = {{0,05} \over {0,5}} = {10^{ – 1}}M \cr & \Rightarrow pOH = – \lg \left[ {O{H^ – }} \right] = – \lg {10^{ – 1}} = 1 \cr&\Rightarrow pH = 13 \cr} \
[/toggle]