Giải bài tập

Giải Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng: Giải Bài 7, 8, 9, 10 trang 165 Sách Hóa 11 Nâng cao

Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 165 – Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 7: Biết rằng khi hiđrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào ?

Câu 7*. 2,8 g anken A vừa đỉ làm mất màu dung dịch chứa 8,0 g \(B{r_2}\)

a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung anken \({C_n}{H_{2n}}\) ) và tính khối lượng mol phân tử của A.

Bạn đang xem: Giải Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng: Giải Bài 7, 8, 9, 10 trang 165 Sách Hóa 11 Nâng cao

b) Biết rằng khi hiđrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào ?

Giải

a) Đặt công thức tổng quát của anken A: \({C_n}{H_{2n}}\left( {n \ge 2} \right)\),

Số mol \(B{r_2}:\frac{8}{{160}} = 0,05mol\)

                                \({C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)

                                0,05      \( \leftarrow \) 0,05

Khối lượng mol phân tử của A: \({M_A} = \frac{{2,8}}{{0,05}} = 56g/mol\)

b) Ta có \({M_A} = 56 \Rightarrow 14n = 56 \Rightarrow n = 4\) .

Công thức phân tử của A: \({C_4}{H_8}\)

Khi hiđrat hóa anken \({C_4}{H_8}\) chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng \( \Rightarrow \) CTCT của anken là \(C{H_3} – CH = CH – C{H_3}\) (but-2-en)

Cấu trúc của A:


Câu 8. Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch  loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ 2. Lắc đều ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như hình 6.5.

 

a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5 ?

b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng

Giải

a) Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b vì hexan không tác dụng với \(KMn{O_4}\), không tan trong \(KMn{O_4}\) nên chúng tách thành hai lớp. Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c vì hex-1-en tác dụng \(KMn{O_4}\), làm mất màu dung dịch \(KMn{O_4}\), tạo ra sản phẩm không tan, tách thành hai lớp.

b)

 


Câu 9. a) Viết công thức cấu trúc của hiđrocacbon sinh ra khí đehiđro hóa butan với xúc tác ở nhiệt độ \({500^o}C\)

b) Nêu ý nghĩa của phản ứng trên

  

Cấu trúc but-2-en:

 

b) Ý nghĩa: Phản ứng trên cùng dùng để điều chế anken.


Câu 10. Trong số 20 hóa chất được sản xuất nhiếu nhất,\(H_2SO_4\) đứng đầu, etilen chiếm vị trí thứ tư, propilen đứng thứ 9, clo xếp thứ 10…Hãy nêu lí do làm cho etilen và propilen chiếm được thứ bậc cao như vậy, dùng những phản ứng hóa học để minh họa cho ý kiến của mình

 Giải

Vì etilen, propilen là nguyên liệu quan trọng tổng hợp ra polime và các chất hữu cơ khác.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng: Bài 7, 8, 9, 10 trang 165 Sách Hóa 11 Nâng cao” state=”close”]Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 165 – Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 7: Biết rằng khi hiđrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào ?

Câu 7*. 2,8 g anken A vừa đỉ làm mất màu dung dịch chứa 8,0 g \(B{r_2}\)

a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung anken \({C_n}{H_{2n}}\) ) và tính khối lượng mol phân tử của A.

b) Biết rằng khi hiđrat hóa anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. Hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào ?

Giải

a) Đặt công thức tổng quát của anken A: \({C_n}{H_{2n}}\left( {n \ge 2} \right)\),

Số mol \(B{r_2}:\frac{8}{{160}} = 0,05mol\)

                                \({C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)

                                0,05      \( \leftarrow \) 0,05

Khối lượng mol phân tử của A: \({M_A} = \frac{{2,8}}{{0,05}} = 56g/mol\)

b) Ta có \({M_A} = 56 \Rightarrow 14n = 56 \Rightarrow n = 4\) .

Công thức phân tử của A: \({C_4}{H_8}\)

Khi hiđrat hóa anken \({C_4}{H_8}\) chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng \( \Rightarrow \) CTCT của anken là \(C{H_3} – CH = CH – C{H_3}\) (but-2-en)

Cấu trúc của A:


Câu 8. Có 3 ống nghiệm đều chứa dung dịch  loãng. Cho vài giọt hexan vào ống nghiệm thứ nhất, vài giọt hex-1-en vào ống nghiệm thứ 2. Lắc đều ống nghiệm, để yên thì thu được kết quả như hình 6.5.

 

a) Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5 ?

b) Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng

Giải

a) Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b vì hexan không tác dụng với \(KMn{O_4}\), không tan trong \(KMn{O_4}\) nên chúng tách thành hai lớp. Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c vì hex-1-en tác dụng \(KMn{O_4}\), làm mất màu dung dịch \(KMn{O_4}\), tạo ra sản phẩm không tan, tách thành hai lớp.

b)

 


Câu 9. a) Viết công thức cấu trúc của hiđrocacbon sinh ra khí đehiđro hóa butan với xúc tác ở nhiệt độ \({500^o}C\)

b) Nêu ý nghĩa của phản ứng trên

  

Cấu trúc but-2-en:

 

b) Ý nghĩa: Phản ứng trên cùng dùng để điều chế anken.


Câu 10. Trong số 20 hóa chất được sản xuất nhiếu nhất,\(H_2SO_4\) đứng đầu, etilen chiếm vị trí thứ tư, propilen đứng thứ 9, clo xếp thứ 10…Hãy nêu lí do làm cho etilen và propilen chiếm được thứ bậc cao như vậy, dùng những phản ứng hóa học để minh họa cho ý kiến của mình

 Giải

Vì etilen, propilen là nguyên liệu quan trọng tổng hợp ra polime và các chất hữu cơ khác.

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!