Giải bài tập

Giải Bài 47. Stiren và naphtalen: Giải bài 4, 5, 6 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Giải bài 4, 5, 6 trang 196 – Bài 47. Stiren và naphtalen SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 4: Axit phtalic \({C_8}{H_6}{O_4}\) dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: oxi hóa naphtalen bằng \({V_2}{O_5}\) với xúc tác \({V_2}{O_5}\) ở \({450^o}C\) rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng.

Câu 4. Axit phtalic \({C_8}{H_6}{O_4}\) dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: oxi hóa naphtalen bằng \({V_2}{O_5}\) với xúc tác \({V_2}{O_5}\) ở \({450^o}C\) rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng.

Giải

Bạn đang xem: Giải Bài 47. Stiren và naphtalen: Giải bài 4, 5, 6 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Sơ đồ điều chế axit phtalic:

 


Câu 5. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra:

a) Benze, etylbenzen và stiren            

b) Stiren, phenylaxetilen                                             

Giải

a) Dùng dung dịch \(KMn{O_4}\) ở nhiệt độ thường.

Stiren làm mất màu \(KMn{O_4}\) ở nhiệt độ thường

 

Etyl benzen làm mất màu \(KMn{O_4}\) khi đun nóng

 

b) Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được phenylexetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.


Câu 6. Trong công nghiệp, để điều chế stiren người ta làm như sau: cho etilen phản ứng cới benzen có xúc tác axit thu được etylbenzen rồi cho etylbenzen qua xúc tác ZnO nung nóng.

a) Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

b) Hãy tính xem từ 1,0 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu  (đktc) etilen và tạo thành bao nhiêu kg stiren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%.

Giải

a)

 

b) Từ (1) ta có \({n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{C_6}{H_6}}} = {{{{10}^6}} \over {78}} = 12820,51\) mol

Sơ đồ hợp thức:      \({C_6}{H_6} \to {C_2}{H_4} \to {C_8}{H_8}\)

                                \(78g \to 22,4l \to 104g\)

                    

Thể tích \({C_2}{H_4}\) cần dùng ở đktc: \(x = \frac{{{{10}^6}.22,4}}{{78}} = 287,18{m^3}\)

Khối lượng \({C_8}{H_8}\) thực tế thu được: \(y = \frac{{{{10}^6}.104}}{{78}}.\frac{{80}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 853,33kg\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 47. Stiren và naphtalen: Giải bài 4, 5, 6 trang 196 SGK Hóa học 11 Nâng cao” state=”close”]Giải bài 4, 5, 6 trang 196 – Bài 47. Stiren và naphtalen SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 4: Axit phtalic \({C_8}{H_6}{O_4}\) dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: oxi hóa naphtalen bằng \({V_2}{O_5}\) với xúc tác \({V_2}{O_5}\) ở \({450^o}C\) rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng.

Câu 4. Axit phtalic \({C_8}{H_6}{O_4}\) dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: oxi hóa naphtalen bằng \({V_2}{O_5}\) với xúc tác \({V_2}{O_5}\) ở \({450^o}C\) rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng.

Giải

Sơ đồ điều chế axit phtalic:

 


Câu 5. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra:

a) Benze, etylbenzen và stiren            

b) Stiren, phenylaxetilen                                             

Giải

a) Dùng dung dịch \(KMn{O_4}\) ở nhiệt độ thường.

Stiren làm mất màu \(KMn{O_4}\) ở nhiệt độ thường

 

Etyl benzen làm mất màu \(KMn{O_4}\) khi đun nóng

 

b) Dùng dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nhận biết được phenylexetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.


Câu 6. Trong công nghiệp, để điều chế stiren người ta làm như sau: cho etilen phản ứng cới benzen có xúc tác axit thu được etylbenzen rồi cho etylbenzen qua xúc tác ZnO nung nóng.

a) Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

b) Hãy tính xem từ 1,0 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu  (đktc) etilen và tạo thành bao nhiêu kg stiren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%.

Giải

a)

 

b) Từ (1) ta có \({n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{C_6}{H_6}}} = {{{{10}^6}} \over {78}} = 12820,51\) mol

Sơ đồ hợp thức:      \({C_6}{H_6} \to {C_2}{H_4} \to {C_8}{H_8}\)

                                \(78g \to 22,4l \to 104g\)

                    

Thể tích \({C_2}{H_4}\) cần dùng ở đktc: \(x = \frac{{{{10}^6}.22,4}}{{78}} = 287,18{m^3}\)

Khối lượng \({C_8}{H_8}\) thực tế thu được: \(y = \frac{{{{10}^6}.104}}{{78}}.\frac{{80}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 853,33kg\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!