Giải Bài 5, 6, 7, 8 trang 136 vật lí 10: Động năng
Bài 25 Động năng Lý 10. Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 136 SGK vật lí 10. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 0,1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc vật bằng bao nhiêu?; Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
Bài 5: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 0,1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc vật bằng bao nhiêu?
A. 0,45 m/s. B. 1,0 m/s.
Bạn đang xem: Giải Bài 5, 6, 7, 8 trang 136 vật lí 10: Động năng
C. 1,4 m/s. D. 4,4 m/s.
Chọn D.
Bài 6: Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 2,52.104 J. B. 2,47.105 J.
C. 2,42.106 J. D. 3,2.106 J.
chọn B.
Bài 7: Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45 s.
Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv2 = \(\frac{1}{2}\).m.\((\frac{s}{t})^{2}\)
= \(\frac{1}{2}\).70.\((\frac{400}{45})^{2}\)
Wđ = 2765,4J.
Bài 8: Một vật khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5 N, vật chuyển động và đi được 10 m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.
Định lí động năng:
Wđ – Wt = A
\(\frac{1}{2}\)mv22 – 0 = F.s
=> v2 = \(\sqrt{\frac{2F.s}{m}}\)
= \(\sqrt{\frac{2.5.10}{2}}\)
v2 = 5√2 ≈ 7 m/s.
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 5, 6, 7, 8 trang 136 vật lí 10: Động năng” state=”close”]Bài 25 Động năng Lý 10. Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 136 SGK vật lí 10. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 0,1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc vật bằng bao nhiêu?; Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
Bài 5: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 0,1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc vật bằng bao nhiêu?
A. 0,45 m/s. B. 1,0 m/s.
C. 1,4 m/s. D. 4,4 m/s.
Chọn D.
Bài 6: Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 2,52.104 J. B. 2,47.105 J.
C. 2,42.106 J. D. 3,2.106 J.
chọn B.
Bài 7: Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45 s.
Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv2 = \(\frac{1}{2}\).m.\((\frac{s}{t})^{2}\)
= \(\frac{1}{2}\).70.\((\frac{400}{45})^{2}\)
Wđ = 2765,4J.
Bài 8: Một vật khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5 N, vật chuyển động và đi được 10 m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.
Định lí động năng:
Wđ – Wt = A
\(\frac{1}{2}\)mv22 – 0 = F.s
=> v2 = \(\sqrt{\frac{2F.s}{m}}\)
= \(\sqrt{\frac{2.5.10}{2}}\)
v2 = 5√2 ≈ 7 m/s.
[/toggle]