Giải bài tập

Giải Bài 1.20, 1.21, 1.22 trang 19 SBT Giải tích 12:  Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = (2x – 1)/( x – 3) trên đoạn [0; 2].

Bài 3 Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số SBT Giải tích 12. Giải bài 1.20, 1.21, 1.22 trang 19 Sách bài tập Giải tích 12. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau; Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = (2x – 1)/( x – 3) trên đoạn [0; 2].

Bài 1.20: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) f(x) = -3x2 + 4x – 8  trên đoạn [0; 1]

Bạn đang xem: Giải Bài 1.20, 1.21, 1.22 trang 19 SBT Giải tích 12:  Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = (2x – 1)/( x – 3) trên đoạn [0; 2].

b)  f(x) = x3 + 3x2 – 9x – 7  trên đoạn [-4; 3]

c) \(f(x) = \sqrt {25 – {x^2}} \) trên đoạn [-4; 4]

d)  f(x) = |x2 – 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]

e) \(f(x) = {1 \over {\sin x}}\) trên đoạn \({\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\)

g) \(f(x) = 2\sin x + \sin 2x\) trên đoạn \({\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}{\rm{]}}\)

a) f(x) = -3x2 + 4x – 8 trên đoạn [0; 1]

\(\eqalign{
& f'(x) = – 6x + 4,f'(x) = 0 < = > x = {2 \over 3} \cr
& f({2 \over 3}) = – {{20} \over 3},f(0) = – 8;f(1) = – 7 \cr} \)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;1]} f(x) =  – 8;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;1]} f(x) =  – {{20} \over 3}\)

b)  f(x) = x3 + 3x2 – 9x – 7 trên đoạn [-4; 3]

\(f'(x) = 3{x^2} + 6x – 9\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = – 3 \hfill \cr} \right.\)

Hàm số đạt cực đại tại x = -3, đạt cực tiểu tại x = 1 và f = f(-3) = 20;  fCT = f(1) = -12 ;

f(-4) = 13 ; f(3) = 20.

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 4;3]} f(x) =  – 12;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 4;3]} f(x) = 20\)

c) \(f(x) = \sqrt {25 – {x^2}} \)  trên đoạn  [-4; 4]

\(f'(x) = {{ – x} \over {\sqrt {25 – {x^2}} }};f'(x) > 0\) trên khoảng (-4; 0) và

      f’(x) < 0  trên khoảng (0; 4).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0  và f = 5

Mặt khác, ta có  f(-4) = f(4) = 3

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 4;4]} f(x) = 3;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 4;4]} f(x) = 5\)

d) \(f(x) = |{x^2} – 3x + 2|\) trên đoạn [-10; 10]

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số  g(x) = x2 – 3x + 2.

Ta có:

 \(g'(x) = 2x – 3;g'(x) = 0 <  =  > x = {3 \over 2}\)

Bảng biến thiên:

 Vì: \(f(x) = \left\{ \matrix{
g(x),{x^2} – 3x + 2 \ge 0 \hfill \cr
– g(x),{x^2} – 3x + 2 < 0 \hfill \cr} \right.\)

 nên ta có đồ thị f(x) như sau:Từ đồ thị suy ra: \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 10;10]} f(x) = f(1) = f(2) = 0;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 10;10]} f(x) = f( – 10) = 132\)

e) \(f(x) = {1 \over {\sin x}}\) trên đoạn \({\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\)

\(f'(x) =  – {{\cos x} \over {{{\sin }^2}x}},f'(x) < 0\) nên  và f’(x) > 0  trên \(({\pi  \over 2};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = {\pi  \over 2}\) và \({f_{CT}} = f({\pi  \over 2}) = 1\)

Mặt khác, \(f({\pi  \over 3}) = {2 \over {\sqrt 3 }},f({{5\pi } \over 6}) = 2\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}]} f(x) = 1;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}]} f(x) = 2\)

g) \(f(x) = 2\sin x + \sin 2x\) trên đoạn \({\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}{\rm{]}}\)

\(f'(x) = 2\cos x + 2\cos 2x = 4\cos {x \over 2}\cos {{3x} \over 2}\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
\cos {x \over 2} = 0 \hfill \cr
\cos {{3x} \over 2} = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left[ \matrix{
x = \pi \hfill \cr
x = {\pi \over 3} \hfill \cr} \right.\)

Ta có: \(f(0) = 0,f({\pi  \over 3}) = {{3\sqrt 3 } \over 2},f(\pi ) = 0,f({{3\pi } \over 2}) =  – 2\)

Từ đó ta có :  \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}]} f(x) =  – 2;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}]} f(x) = {{3\sqrt 3 } \over 2}\).

Bài 1.21: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) \(y = {x \over {4 + {x^2}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\) ;

b) \(y = {1 \over {\cos x}}\) trên khoảng \(({\pi  \over 2};{{3\pi } \over 2})\)

c) \(y = {1 \over {1 + {x^4}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\) ;

d) \(y = {1 \over {\sin x}}\) trên khoảng \((0;\pi )\) .

a)  \(y = {x \over {4 + {x^2}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\)

\(\eqalign{
& y’ = {{4 – {x^2}} \over {{{(4 + {x^2})}^2}}} \cr
& y’ = 0 \Rightarrow \left[ \matrix{
x = – 2 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Từ đó ta có \(\mathop {\min }\limits_R f(x) =  – {1 \over 4};\mathop {\max }\limits_R f(x) = {1 \over 4}\)

b) \(y = {1 \over {\cos x}}\) trên khoảng \(({\pi  \over 2};{{3\pi } \over 2})\)

 \(y’ = {{\sin x} \over {{{\cos }^2}x}};y’ = 0 <  =  > x = \pi\)

Bảng biến thiên:

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất của hàm số là: \(\mathop {\max }\limits_{({\pi  \over 2};{{3\pi } \over 2})} y = y(\pi ) =  – 1\)

c) \(y = {1 \over {1 + {x^4}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\) ;

  \(y’ = {{ – 4{x^3}} \over {{{(1 + {x^4})}^2}}};y’ = 0 <  =  > x = 0\)

Bảng biến thiên:  

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất là: \(\mathop {\max }\limits_R y = y(0) = 1\)

d)  \(y = {1 \over {\sin x}}\) trên khoảng \((0;\pi )\)

 \(y’ = {{ – \cos x} \over {{{\sin }^2}x}},y’ = 0 <  =  > x = {\pi  \over 2}\)

Bảng biến thiên:

Hàm số không có giá trị lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là: \(\mathop {\min }\limits_{(0;\pi )} y = y({\pi  \over 2}) = 1\).

Bài 1.22: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {{2x – 1} \over {x – 3}}\) trên đoạn [0; 2].

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008, lần 2)

TXĐ:  D =R\{3}

\(f'(x) =  – {5 \over {{{(x – 3)}^2}}} < 0,\forall x \in D\) và do đó f(x) nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ;3),(3; + \infty )\)

Ta thấy \({\rm{[}}0;2] \subset ( – \infty ;3).\)

Vì vậy:  \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;2]} f(x) = f(2) =  – 3;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;2]} f(x) = f(0) = {1 \over 3}\).

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 1.20, 1.21, 1.22 trang 19 SBT Giải tích 12:  Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = (2x – 1)/( x – 3) trên đoạn [0; 2].” state=”close”]Bài 3 Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số SBT Giải tích 12. Giải bài 1.20, 1.21, 1.22 trang 19 Sách bài tập Giải tích 12. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau; Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = (2x – 1)/( x – 3) trên đoạn [0; 2].

Bài 1.20: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) f(x) = -3x2 + 4x – 8  trên đoạn [0; 1]

b)  f(x) = x3 + 3x2 – 9x – 7  trên đoạn [-4; 3]

c) \(f(x) = \sqrt {25 – {x^2}} \) trên đoạn [-4; 4]

d)  f(x) = |x2 – 3x + 2| trên đoạn [-10; 10]

e) \(f(x) = {1 \over {\sin x}}\) trên đoạn \({\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\)

g) \(f(x) = 2\sin x + \sin 2x\) trên đoạn \({\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}{\rm{]}}\)

a) f(x) = -3x2 + 4x – 8 trên đoạn [0; 1]

\(\eqalign{
& f'(x) = – 6x + 4,f'(x) = 0 < = > x = {2 \over 3} \cr
& f({2 \over 3}) = – {{20} \over 3},f(0) = – 8;f(1) = – 7 \cr} \)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;1]} f(x) =  – 8;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;1]} f(x) =  – {{20} \over 3}\)

b)  f(x) = x3 + 3x2 – 9x – 7 trên đoạn [-4; 3]

\(f'(x) = 3{x^2} + 6x – 9\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = – 3 \hfill \cr} \right.\)

Hàm số đạt cực đại tại x = -3, đạt cực tiểu tại x = 1 và f = f(-3) = 20;  fCT = f(1) = -12 ;

f(-4) = 13 ; f(3) = 20.

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 4;3]} f(x) =  – 12;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 4;3]} f(x) = 20\)

c) \(f(x) = \sqrt {25 – {x^2}} \)  trên đoạn  [-4; 4]

\(f'(x) = {{ – x} \over {\sqrt {25 – {x^2}} }};f'(x) > 0\) trên khoảng (-4; 0) và

      f’(x) < 0  trên khoảng (0; 4).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0  và f = 5

Mặt khác, ta có  f(-4) = f(4) = 3

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 4;4]} f(x) = 3;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 4;4]} f(x) = 5\)

d) \(f(x) = |{x^2} – 3x + 2|\) trên đoạn [-10; 10]

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số  g(x) = x2 – 3x + 2.

Ta có:

 \(g'(x) = 2x – 3;g'(x) = 0 <  =  > x = {3 \over 2}\)

Bảng biến thiên:

 Vì: \(f(x) = \left\{ \matrix{
g(x),{x^2} – 3x + 2 \ge 0 \hfill \cr
– g(x),{x^2} – 3x + 2 < 0 \hfill \cr} \right.\)

 nên ta có đồ thị f(x) như sau:Từ đồ thị suy ra: \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} – 10;10]} f(x) = f(1) = f(2) = 0;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} – 10;10]} f(x) = f( – 10) = 132\)

e) \(f(x) = {1 \over {\sin x}}\) trên đoạn \({\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\)

\(f'(x) =  – {{\cos x} \over {{{\sin }^2}x}},f'(x) < 0\) nên  và f’(x) > 0  trên \(({\pi  \over 2};{{5\pi } \over 6}{\rm{]}}\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = {\pi  \over 2}\) và \({f_{CT}} = f({\pi  \over 2}) = 1\)

Mặt khác, \(f({\pi  \over 3}) = {2 \over {\sqrt 3 }},f({{5\pi } \over 6}) = 2\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}]} f(x) = 1;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}{\pi  \over 3};{{5\pi } \over 6}]} f(x) = 2\)

g) \(f(x) = 2\sin x + \sin 2x\) trên đoạn \({\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}{\rm{]}}\)

\(f'(x) = 2\cos x + 2\cos 2x = 4\cos {x \over 2}\cos {{3x} \over 2}\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
\cos {x \over 2} = 0 \hfill \cr
\cos {{3x} \over 2} = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left[ \matrix{
x = \pi \hfill \cr
x = {\pi \over 3} \hfill \cr} \right.\)

Ta có: \(f(0) = 0,f({\pi  \over 3}) = {{3\sqrt 3 } \over 2},f(\pi ) = 0,f({{3\pi } \over 2}) =  – 2\)

Từ đó ta có :  \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}]} f(x) =  – 2;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;{{3\pi } \over 2}]} f(x) = {{3\sqrt 3 } \over 2}\).

Bài 1.21: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) \(y = {x \over {4 + {x^2}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\) ;

b) \(y = {1 \over {\cos x}}\) trên khoảng \(({\pi  \over 2};{{3\pi } \over 2})\)

c) \(y = {1 \over {1 + {x^4}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\) ;

d) \(y = {1 \over {\sin x}}\) trên khoảng \((0;\pi )\) .

a)  \(y = {x \over {4 + {x^2}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\)

\(\eqalign{
& y’ = {{4 – {x^2}} \over {{{(4 + {x^2})}^2}}} \cr
& y’ = 0 \Rightarrow \left[ \matrix{
x = – 2 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Từ đó ta có \(\mathop {\min }\limits_R f(x) =  – {1 \over 4};\mathop {\max }\limits_R f(x) = {1 \over 4}\)

b) \(y = {1 \over {\cos x}}\) trên khoảng \(({\pi  \over 2};{{3\pi } \over 2})\)

 \(y’ = {{\sin x} \over {{{\cos }^2}x}};y’ = 0 <  =  > x = \pi\)

Bảng biến thiên:

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất của hàm số là: \(\mathop {\max }\limits_{({\pi  \over 2};{{3\pi } \over 2})} y = y(\pi ) =  – 1\)

c) \(y = {1 \over {1 + {x^4}}}\) trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\) ;

  \(y’ = {{ – 4{x^3}} \over {{{(1 + {x^4})}^2}}};y’ = 0 <  =  > x = 0\)

Bảng biến thiên:  

Hàm số không có giá trị nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất là: \(\mathop {\max }\limits_R y = y(0) = 1\)

d)  \(y = {1 \over {\sin x}}\) trên khoảng \((0;\pi )\)

 \(y’ = {{ – \cos x} \over {{{\sin }^2}x}},y’ = 0 <  =  > x = {\pi  \over 2}\)

Bảng biến thiên:

Hàm số không có giá trị lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là: \(\mathop {\min }\limits_{(0;\pi )} y = y({\pi  \over 2}) = 1\).

Bài 1.22: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {{2x – 1} \over {x – 3}}\) trên đoạn [0; 2].

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008, lần 2)

TXĐ:  D =R\{3}

\(f'(x) =  – {5 \over {{{(x – 3)}^2}}} < 0,\forall x \in D\) và do đó f(x) nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ;3),(3; + \infty )\)

Ta thấy \({\rm{[}}0;2] \subset ( – \infty ;3).\)

Vì vậy:  \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}0;2]} f(x) = f(2) =  – 3;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}0;2]} f(x) = f(0) = {1 \over 3}\).

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!