Giải bài tập

Giải Bài 1.46, 1.47, 1.48 trang 36 SBT Giải tích 12: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

Bài 5 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số SBT Toán lớp 12. Giải bài 1.46, 1.47, 1.48 trang 36 Sách bài tập Giải tích 12. Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị (C)với đường thẳng y = x + 2 ?; Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho ?

Bài 1.46: Cho hàm số: \(y = {{2x + 1} \over {2x – 1}}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

Bạn đang xem: Giải Bài 1.46, 1.47, 1.48 trang 36 SBT Giải tích 12: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

b) Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị (C)  với đường thẳng y = x + 2.

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2011).

a)

b) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {{2x + 1} \over {2x – 1}}\) và y = x + 2 là nghiệm của phương trình:

   \({{2x + 1} \over {2x – 1}} = x + 2 \Leftrightarrow  {{2x + 1} \over {2x – 1}} – x – 2 = 0\)

\(\Leftrightarrow A(1;3),B( – {3 \over 2};{1 \over 2})\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {{ – 2{x^2} – x + 3} \over {2x – 1}} = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
– 2{x^2} – x + 3 = 0 \hfill \cr
x \ne {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = – {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Với x = 1 thì y = 1 + 2 = 3 ; \(x =  – {3 \over 2}\) thì \(y =  – {3 \over 2} + 2 = {1 \over 2}\)

Vậy tọa độ hai giao điểm là \(A(1;3),\,\,B( – {3 \over 2};{1 \over 2})\)

Bài 1.47: Cho hàm số: \(y = {{2x + 1} \over {x – 2}}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng – 5.

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009)

a)

b) \(y’ = {{ – 5} \over {{{(x – 2)}^2}}} =  – 5 \Leftrightarrow  {(x – 2)^2} = 1\)

Ta có:  y(1) = -3 , y(3) = 7

Từ đó ta có hai phương trình tiếp tuyến phải tìm là:

              \( y + 3 = -5(x – 1)  ⇔ y = -5x + 2\)

              \( y – 7 = -5(x – 3)  ⇔ y = -5x + 22\)

Bài 1.48: Cho hàm số:  \(y = {{4 – x} \over {2x + 3m}}\)

a) Xét tính đơn điệu của hàm số.

b) Chứng minh rằng với mọi m, tiệm cận ngang của đồ thị (Cm) của hàm số đã cho luôn đi qua điểm \(B( – {7 \over 4}; – {1 \over 2})\) .

c) Biện luận theo m số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.

d) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = |{{4 – x} \over {2x + 3}}|\)

Xét hàm số \(y = {{4 – x} \over {2x + 3m}}\)

a) TXĐ: \(R\backslash {\rm{\{ }} – {{3m} \over 2}{\rm{\} }}\)

      \(y’ = {{ – 2x – 3m – 2(4 – x)} \over {{{(2x + 3m)}^2}}} = {{ – 3m – 8} \over {{{(2x + 3m)}^2}}}\)

+) Nếu \(m <  – {8 \over 3},y’ > 0\)  suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – {{3m} \over 2}),( – {{3m} \over 2}; + \infty )\)

+) Nếu \(m >  – {8 \over 3},y’ < 0\) suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – {{3m} \over 2}),( – {{3m} \over 2}; + \infty )\)

+) Nếu \(m =  – {8 \over 3}\)  thì  \(y =  – {1 \over 2}\) khi \(x \ne 4\)

b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{4 – x} \over {2x + 3m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{{4 \over x} – 1} \over {2 + {{3m} \over x}}} =  – {1 \over 2}\)

nên với mọi m, đường thẳng  \(y =  – {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang và đi qua \(B( – {7 \over 4}; – {1 \over 2})\) .

c) Số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất là số nghiệm của phương trình \({{4 – x} \over {2x + 3m}} = x\)

Ta có: \({{4 – x} \over {2x + 3m}} = x \Leftrightarrow  4 – x = 2{x^2} + 3mx\) với \(x \ne  – {{3m} \over 2}\)

\( \Leftrightarrow  2{x^2} + (3m + 1)x – 4 = 0\) với \(x \ne  – {{3m} \over 2}\)

+) Thay \(x =  – {{3m} \over 2}\) vào (*) , ta có:

\(\eqalign{
& 2.{( – {{3m} \over 2})^2} – {{9{m^2}} \over 2} – {{3m} \over 2} – 4\cr&= {{9{m^2}} \over 2} – {{9{m^2}} \over 2} – {{3m} \over 2} – 4 \ne 0 \cr & = > m \ne – {8 \over 3} \cr} \)

Như vậy, để \(x =  – {{3m} \over 2}\) không là nghiệm của phương trình  (*), ta phải có \(m \ne  – {8 \over 3}\) .

Ta có: \(\Delta  = {(3m + 1)^2} + 32 > 0,\forall m\) . Từ đó suy ra với \(m \ne  – {8 \over 3}\) đường thẳng y = x luôn cắt (Cm) tại hai điểm phân biệt.

d) Ta có:

\(\eqalign{
& y = |{{4 – x} \over {2x + 3}}| \cr
& = \left\{ \matrix{
{{4 – x} \over {2x + 3}},{{4 – x} \over {2x + 3}} \ge 0 \hfill \cr
– {{4 – x} \over {2x + 3}},{{4 – x} \over {2x + 3}} < 0 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Trước hết, ta vẽ đồ thị (C) của hàm số \(y = {{4 – x} \over {2x + 3}}\) . TXĐ: \(D = R\backslash {\rm{\{ }} – {3 \over 2}{\rm{\} }}\) .

Vì \(y’ = {{ – 11} \over {{{(2x + 3)}^2}}} < 0\)  với mọi  nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – {3 \over 2});( – {3 \over 2}; + \infty )\).

Bảng biến thiên:

Tiệm cận đứng \(x =  – {3 \over 2}\)

Tiệm cận ngang \(y =  – {1 \over 2}\)

Đồ thị (C) đi qua các điểm \(\left( { – 2;{\rm{ }} – 6} \right),{\rm{ }}\left( { – 1;{\rm{ }}5} \right),(0;{4 \over 3}),(4;0)\)

 Để vẽ đồ thị (C’) của hàm số  , ta giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 1.46, 1.47, 1.48 trang 36 SBT Giải tích 12: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.” state=”close”]Bài 5 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số SBT Toán lớp 12. Giải bài 1.46, 1.47, 1.48 trang 36 Sách bài tập Giải tích 12. Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị (C)với đường thẳng y = x + 2 ?; Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho ?

Bài 1.46: Cho hàm số: \(y = {{2x + 1} \over {2x – 1}}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

b) Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị (C)  với đường thẳng y = x + 2.

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2011).

a)

b) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {{2x + 1} \over {2x – 1}}\) và y = x + 2 là nghiệm của phương trình:

   \({{2x + 1} \over {2x – 1}} = x + 2 \Leftrightarrow  {{2x + 1} \over {2x – 1}} – x – 2 = 0\)

\(\Leftrightarrow A(1;3),B( – {3 \over 2};{1 \over 2})\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {{ – 2{x^2} – x + 3} \over {2x – 1}} = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
– 2{x^2} – x + 3 = 0 \hfill \cr
x \ne {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = – {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Với x = 1 thì y = 1 + 2 = 3 ; \(x =  – {3 \over 2}\) thì \(y =  – {3 \over 2} + 2 = {1 \over 2}\)

Vậy tọa độ hai giao điểm là \(A(1;3),\,\,B( – {3 \over 2};{1 \over 2})\)

Bài 1.47: Cho hàm số: \(y = {{2x + 1} \over {x – 2}}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng – 5.

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009)

a)

b) \(y’ = {{ – 5} \over {{{(x – 2)}^2}}} =  – 5 \Leftrightarrow  {(x – 2)^2} = 1\)

Ta có:  y(1) = -3 , y(3) = 7

Từ đó ta có hai phương trình tiếp tuyến phải tìm là:

              \( y + 3 = -5(x – 1)  ⇔ y = -5x + 2\)

              \( y – 7 = -5(x – 3)  ⇔ y = -5x + 22\)

Bài 1.48: Cho hàm số:  \(y = {{4 – x} \over {2x + 3m}}\)

a) Xét tính đơn điệu của hàm số.

b) Chứng minh rằng với mọi m, tiệm cận ngang của đồ thị (Cm) của hàm số đã cho luôn đi qua điểm \(B( – {7 \over 4}; – {1 \over 2})\) .

c) Biện luận theo m số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.

d) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = |{{4 – x} \over {2x + 3}}|\)

Xét hàm số \(y = {{4 – x} \over {2x + 3m}}\)

a) TXĐ: \(R\backslash {\rm{\{ }} – {{3m} \over 2}{\rm{\} }}\)

      \(y’ = {{ – 2x – 3m – 2(4 – x)} \over {{{(2x + 3m)}^2}}} = {{ – 3m – 8} \over {{{(2x + 3m)}^2}}}\)

+) Nếu \(m <  – {8 \over 3},y’ > 0\)  suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – {{3m} \over 2}),( – {{3m} \over 2}; + \infty )\)

+) Nếu \(m >  – {8 \over 3},y’ < 0\) suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – {{3m} \over 2}),( – {{3m} \over 2}; + \infty )\)

+) Nếu \(m =  – {8 \over 3}\)  thì  \(y =  – {1 \over 2}\) khi \(x \ne 4\)

b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{4 – x} \over {2x + 3m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{{4 \over x} – 1} \over {2 + {{3m} \over x}}} =  – {1 \over 2}\)

nên với mọi m, đường thẳng  \(y =  – {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang và đi qua \(B( – {7 \over 4}; – {1 \over 2})\) .

c) Số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất là số nghiệm của phương trình \({{4 – x} \over {2x + 3m}} = x\)

Ta có: \({{4 – x} \over {2x + 3m}} = x \Leftrightarrow  4 – x = 2{x^2} + 3mx\) với \(x \ne  – {{3m} \over 2}\)

\( \Leftrightarrow  2{x^2} + (3m + 1)x – 4 = 0\) với \(x \ne  – {{3m} \over 2}\)

+) Thay \(x =  – {{3m} \over 2}\) vào (*) , ta có:

\(\eqalign{
& 2.{( – {{3m} \over 2})^2} – {{9{m^2}} \over 2} – {{3m} \over 2} – 4\cr&= {{9{m^2}} \over 2} – {{9{m^2}} \over 2} – {{3m} \over 2} – 4 \ne 0 \cr & = > m \ne – {8 \over 3} \cr} \)

Như vậy, để \(x =  – {{3m} \over 2}\) không là nghiệm của phương trình  (*), ta phải có \(m \ne  – {8 \over 3}\) .

Ta có: \(\Delta  = {(3m + 1)^2} + 32 > 0,\forall m\) . Từ đó suy ra với \(m \ne  – {8 \over 3}\) đường thẳng y = x luôn cắt (Cm) tại hai điểm phân biệt.

d) Ta có:

\(\eqalign{
& y = |{{4 – x} \over {2x + 3}}| \cr
& = \left\{ \matrix{
{{4 – x} \over {2x + 3}},{{4 – x} \over {2x + 3}} \ge 0 \hfill \cr
– {{4 – x} \over {2x + 3}},{{4 – x} \over {2x + 3}} < 0 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Trước hết, ta vẽ đồ thị (C) của hàm số \(y = {{4 – x} \over {2x + 3}}\) . TXĐ: \(D = R\backslash {\rm{\{ }} – {3 \over 2}{\rm{\} }}\) .

Vì \(y’ = {{ – 11} \over {{{(2x + 3)}^2}}} < 0\)  với mọi  nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – {3 \over 2});( – {3 \over 2}; + \infty )\).

Bảng biến thiên:

Tiệm cận đứng \(x =  – {3 \over 2}\)

Tiệm cận ngang \(y =  – {1 \over 2}\)

Đồ thị (C) đi qua các điểm \(\left( { – 2;{\rm{ }} – 6} \right),{\rm{ }}\left( { – 1;{\rm{ }}5} \right),(0;{4 \over 3}),(4;0)\)

 Để vẽ đồ thị (C’) của hàm số  , ta giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!