Giải bài tập

Giải Bài tập trắc nghiệm 3.51 -3.58 trang 33 SBT Hóa 10: Những nguyên tố có cùng hoá trị trong các hợp chất với hiđro là nguyên tố nào?

Bài 15 Hóa trị và số oxi hóa Sách bài tập Hóa học 10. Giải bài tập trắc nghiệm 3.51 -3.58 trang 33 Sách bài tập Hóa học 10. Câu 3.51: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất…

Bài trắc nghiệm 3.51 -3.58

3.51. Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất \(KMnO_4\) là

Bạn đang xem: Giải Bài tập trắc nghiệm 3.51 -3.58 trang 33 SBT Hóa 10: Những nguyên tố có cùng hoá trị trong các hợp chất với hiđro là nguyên tố nào?

A.+1.                         B.-1.

C.-5.                         D.+7.

3.52. Những nguyên tố có cùng hoá trị trong các hợp chất với hiđro là

A. N, P, S.                    B. P, As, Sb.

C. S, Te, Cl.                 D. F, Cl, P.

3.53.  Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA lần lượt bằng

A. 2,3.                       B. 2, 1

C.1,2.                        D. 1,3.

3.54. Cộng hoá trị của N là 3, để đạt được cấu hình của khí hiếm thì N phải có

A. 3 liên kết ion.                               B. 5 liên kết cộng hoá trị.

C.3 liên kết cộng hoá trị.                  D. 5 liên kết ion.

3.55. Nguyên tử A có Z = 15. Trong hợp chất với hiđro, nguyên tử này có khả năng tạo số liên kết cộng hoá trị là

A. 2 liên kết.                       B. 3 liên kết.

C. 1 liên kết.                      D. 5 liên kết.

3.56.  Số oxi hoá của nitơ trong \(NH_3, HNO_2\) và \(NO_3\) lần lượt là

A.+5,-3,+3. B.-3,+3,+5. c.+3,-3,+5. D.+3,+5,-3.

3.57. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong dãy \(H_2S, H_2SO_3, H_2SO_4\) lần lượt là

A. – 2, +4, +4.                                   B. -2, +3, +6.

C. -2, +4, +6.                                    D. -2, +3, +4.

3.58.     Trong dãy hợp chất của sắt \(FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4, Fe_xO_y, FeS, FeS_2\) số oxi hoá của sắt lần lượt là

A. \( + 2, + 3, + 4, + {y \over {2{\rm{x}}}}, + 2,0\).

B.  \( + 2, + 3, + {7 \over 3}, + {{2{\rm{x}}} \over y}, + 2, + 1\)

C.  \( + 2, + 3, + 3, + {{2{\rm{x}}} \over y}, + 2, + 1\)

D.  \( + 2, + 3, + {8 \over 3}, + {{2{\rm{x}}} \over y}, + 2, + 2\)

ĐÁP ÁN

3.51

3.52

3.53

3.54

D

B

B

C

3.58

3.57

3.56

3.55

B

B

C

D

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài tập trắc nghiệm 3.51 -3.58 trang 33 SBT Hóa 10: Những nguyên tố có cùng hoá trị trong các hợp chất với hiđro là nguyên tố nào?” state=”close”]Bài 15 Hóa trị và số oxi hóa Sách bài tập Hóa học 10. Giải bài tập trắc nghiệm 3.51 -3.58 trang 33 Sách bài tập Hóa học 10. Câu 3.51: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất…

Bài trắc nghiệm 3.51 -3.58

3.51. Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất \(KMnO_4\) là

A.+1.                         B.-1.

C.-5.                         D.+7.

3.52. Những nguyên tố có cùng hoá trị trong các hợp chất với hiđro là

A. N, P, S.                    B. P, As, Sb.

C. S, Te, Cl.                 D. F, Cl, P.

3.53.  Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA lần lượt bằng

A. 2,3.                       B. 2, 1

C.1,2.                        D. 1,3.

3.54. Cộng hoá trị của N là 3, để đạt được cấu hình của khí hiếm thì N phải có

A. 3 liên kết ion.                               B. 5 liên kết cộng hoá trị.

C.3 liên kết cộng hoá trị.                  D. 5 liên kết ion.

3.55. Nguyên tử A có Z = 15. Trong hợp chất với hiđro, nguyên tử này có khả năng tạo số liên kết cộng hoá trị là

A. 2 liên kết.                       B. 3 liên kết.

C. 1 liên kết.                      D. 5 liên kết.

3.56.  Số oxi hoá của nitơ trong \(NH_3, HNO_2\) và \(NO_3\) lần lượt là

A.+5,-3,+3. B.-3,+3,+5. c.+3,-3,+5. D.+3,+5,-3.

3.57. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong dãy \(H_2S, H_2SO_3, H_2SO_4\) lần lượt là

A. – 2, +4, +4.                                   B. -2, +3, +6.

C. -2, +4, +6.                                    D. -2, +3, +4.

3.58.     Trong dãy hợp chất của sắt \(FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4, Fe_xO_y, FeS, FeS_2\) số oxi hoá của sắt lần lượt là

A. \( + 2, + 3, + 4, + {y \over {2{\rm{x}}}}, + 2,0\).

B.  \( + 2, + 3, + {7 \over 3}, + {{2{\rm{x}}} \over y}, + 2, + 1\)

C.  \( + 2, + 3, + 3, + {{2{\rm{x}}} \over y}, + 2, + 1\)

D.  \( + 2, + 3, + {8 \over 3}, + {{2{\rm{x}}} \over y}, + 2, + 2\)

ĐÁP ÁN

3.51

3.52

3.53

3.54

D

B

B

C

3.58

3.57

3.56

3.55

B

B

C

D

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!