Lớp 6

Toán 6 Bài tập ôn tập cuối năm Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 2 trang 108, 109 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của phần Bài tập ôn tập cuối năm.

Thông qua đó, các em sẽ ôn tập lại kiến thức, biết cách giải toàn bộ các Bài tập ôn tập cuối năm trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Toán 6 Bài tập ôn tập cuối năm Kết nối tri thức với cuộc sống

Số và Đại số

Bài 1

Số tự nhiên n có sáu chữ số phân biệt, hai chữ số cạnh nhau luôn là hai số tự nhiên liên tiếp. Hãy tìm số n, biết rằng trong sáu chữ số của nó, chữ số 4 có giá trị bằng 4 000. Em tìm được mấy số như vậy?

Gợi ý đáp án:

Số n là 234 567

Bài 2

Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.

Gợi ý đáp án:

Biểu diễn số tiền sách dưới dạng tổng các giá trị các chữ số của nó là:

200 000 + 40 000 + 6 000 = 246 000 (đồng)

Số tờ các loại tiền mà An dùng là: 2 + 4 + 6 = 10 (tờ)

Nhận xét: Tổng số tờ tiền và Tổng giá trị của số tờ tiền khác nhau.

Bài 3

Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a.160-(2^3.5^2-6.25);

b. 37.3+225:15^2;

c. 5 871:103-64:2^5;

d. (1+2+3+4+5+6+7+8).5^2-850:2.

Gợi ý đáp án:

a. 160-(2^3.5^2-6.25)=160-(8.25-6.25)

=160-25.(8-6)=160-25.2=160-50=110

b. 37.3+225:15^2=111+225:225=111+1=112

c. 5 871:103-64:2^5=57-64:32=57-2=55

d. (1+2+3+4+5+6+7+8).5^2-850:2

=[(2+8)+(3+7)+(4+6)+(5+1)].25-425

=36.25-425=900-425=475

Bài 4

Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị biểu thức):

a. Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng.

b. Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.

Gợi ý đáp án:

a. Biểu thức số biểu thị tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng:

30 x 24 x 100 sản phẩm

b. Biểu thức số biểu thị số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng là:

24 x 100 sản phẩm

Bài 5

Khoảng 3 000 người tham gia một lễ kỉ niệm. Nếu hộ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư ra 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?

Gợi ý đáp án:

Gọi a là số người tham gia lễ kỉ niệm ta có a < 3 000 (người) nên (a - 6) < 2994 (người)

Vì khi họ xếp thành 7, 8, 9, 10 đều dư 6 người nên (a – 6) là BCNN (7, 8, 9, 10) = 2520 và (a – 6) < 2994 (người)

Ta có (a – 6) = 2520; a = 2566

Vậy số người tham gia lễ kỉ niệm là: 2566 (người).

Bài 6

Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có );

a. frac{-3}{7}.frac{2}{5}+frac{2}{5}.(frac{-5}{14})-frac{18}{35};

b. (frac{2}{5}-frac{5}{11}+frac{1}{4}):(1+frac{5}{12}-frac{7}{12});

c. (13,6-37,8).(-3,2);

d. (-25,4).(18,5+43,6-16,8):12,7.

Gợi ý đáp án:

a. frac{-3}{7}.frac{2}{5}+frac{2}{5}.(frac{-5}{14})-frac{18}{35}=frac{2}{5}.(frac{-3}{7}+frac{-5}{14})-frac{18}{35}

=frac{2}{5}.(frac{-11}{14})-frac{18}{35}=frac{-11}{35}-frac{18}{35}=frac{-29}{35}

b. (frac{2}{5}-frac{5}{11}+frac{1}{4}):(1+frac{5}{12}-frac{7}{12})

= (frac{88}{132}-frac{60}{132}+frac{33}{132}):(frac{132}{132}+frac{55}{132}-frac{84}{132})

= frac{61}{132}:frac{103}{132}=frac{61}{103}

c. (13,6-37,8).(-3,2)=(-24,2).(-3,2)=77,44

d. (-25,4).(18,5+43,6-16,8):12,7

=(-25,4).45,3:12,7=(-1150,62):12,7=-90,6

Bài 7

Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể ):

a. (frac{7}{3}+3,5):(frac{-25}{6}+frac{22}{7})+0,5;

b. frac{38}{7}+(-3,25)-frac{17}{7}+4,55.

Gợi ý đáp án:

a. (frac{7}{3}+3,5):(frac{-25}{6}+frac{22}{7})+0,5=(frac{7}{3}+frac{7}{2}):(frac{-175}{42}+frac{132}{42})+frac{1}{2}

= (frac{14}{6}+frac{21}{6}): (frac{-43}{42})+frac{1}{2}=frac{36}{5}:(frac{-43}{42})+frac{1}{2}=frac{-447}{86}

b. frac{38}{7}+(-3,25)-frac{17}{7}+4,55=(frac{38}{7}-frac{17}{7})+(4,55-3,25)=3+1,3=4,3

Bài 8

Tìm x, biết:

a. x:1frac{2}{7}=-3,5;

b. 0,4.x-frac{1}{5}.x=frac{3}{4}.

Gợi ý đáp án:

a. x:1frac{2}{7}=-3,5

x=-3,5.frac{9}{7}=frac{-9}{2}

b. 0,4.x-frac{1}{5}.x=frac{3}{4}

(0,4-0,2).x=0,75

x=0,75:0,2=3,75

Bài 9

Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 10,5 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 0,2; 15%; và frac{2}{7} tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng. Tính số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư.

Gợi ý đáp án:

Số phần biểu diễn số thóc thu được ở thửa ruộng thứ 4 là:

1-0,2-15%-frac{2}{7}=1-frac{1}{5}-frac{3}{20}-frac{2}{7}=frac{51}{140} (phần)

Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư là:

frac{51}{140}.10,5=3,825 (tấn).

Bài 10

Một người bán một tấm vải. Ngày thứ nhất, người đó bán được 25% tấm vải và 15 m; ngày thứ hai bán được frac{1}{3} số vải còn lại sau ngày thứ nhất và còn lại 28 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

Gợi ý đáp án:

Số vải còn lại sau ngày thứ nhất là:

28:(1-frac{1}{3})=42 (mét)

Độ dài tấm vải ban đầu là:

(42 + 15) : (1 - 25%) = 76 (mét).

Hình học và đo lường

Bài 11

Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm dưới đây? Em hãy kể tên các đường thẳng đó?

Bài 11

Gợi ý đáp án:

Có tất 5 đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm. Tên các đường thẳng là: AB; BE; BC; BD; AE.

Bài 12

Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 50m x 30m. Trên mảnh đất đó, người ta làm 1 lối đi xung quanh rộng 2m, diện tích còn lại dùng để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

Gợi ý đáp án:

Diện tích trồng rau là có số mét vuông là:

(50-2).(30-2)=1344 (mét vuông)

Bài 13

a. Em hãy vẽ một tam giác tùy ý rồi dùng thước đo góc để đo các góc của tam giác đó.

b. Tính tổng các số đo của ba góc và so sánh với kết quả của bạn khác.

Chú ý: Nếu vẽ tam giác quá nhỏ thì sẽ khó đo góc.

Gợi ý đáp án:

a. Vẽ hình:

Bài 13

Góc CAB có số đo là 40 độ

Góc ABC có số đo là 50 độ

Góc ACB có số đo là 90 độ

b. Tổng ba góc trong tam giác là: 180 độ bằng với kết quả của các bạn khác.

Thống kê và xác suất

Bài 14

Hai người cùng chơi một trò chơi mỗi người chơi lần lượt quay một tấm bìa có gắn một mũi tên ở tâm (như hình vẽ bên).

Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì người chơi đầu thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì người chơi sau thắng.

a. Em và bạn quay miếng bìa 20 lần. Ghi lại xem trong 20 lần chơi có bao nhiêu lần em thắng bao nhiêu lần, bạn em thắng bao nhiêu lần;

b. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Em thắng, Bạn em thắng;

c. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lần thắng của mỗi người.

Bài 14

Gợi ý đáp án:

a. Trong 20 lần chơi có 15 lần em thắng, bạn em thắng 5 lần;

b. Xác suất thực nghiệm của sự kiện Em thắng là: frac{15}{20}=75%

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Bạn em thắng là: frac{5}{20}=25%

c. Vẽ biểu đồ cột:

Bài 14

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!