Giải Bài 15.17, 15.18, 15.19, 15.20 trang 20, 21 SBT Hóa học 9: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây
Bài 15, 16, 17. Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 15.17, 15.18, 15.19, 15.20 trang 20, 21 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 15.17: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là; Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây…
Bài 15.17: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu ;
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.
Đáp án D.
Bài 15.18: Cho phương trình hoá học sau : FexOy + yH2 ———–> A + B
A và B lần lượt là :
A. xFe, H20 ; B. Fe, yH20 ;
C. xFe, yH20 ; D. Fe, xH20.
Đáp án C.
Phương trình hoá học : FexOy + yH2 ———- > xFe + yH2O
Bài 15.19: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca ; B. Mg ; C. Al ; D. Fe.
Đáp án C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:
\({n_M} = {{18} \over M}(mol);{n_{HCl}} = 0,8 \times 2,5 = 2(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(2M\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2xHCl \to 2MC{l_x} + x{H_2}\)
2 mol 2x mol
\({{18} \over M}mol\) 2 mol
\({{18} \over M} \times 2x = 4 \to M = 9x\)
Xét bảng sau:
X | I | II | III |
M | 9 | 18 | 27 |
Chỉ có kim loại hóa trị IIIuwngs với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)
Bài 15.20: Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.
a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.
a) 2Al + 3CuSO4 ————> Al2(S04)3 + 3Cu
Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng AI đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).
2Al + 3CuS04 ———> A12(S04)3 + 3Cu \( \downarrow \)
c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối :
2Al + 3CuSO4 ——– > Al2(S04)3 + 3Cu \( \downarrow \)
2AI + 3FeS04 ——-> AI2(S04)3 + 3Fe \( \downarrow \)
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 15.17, 15.18, 15.19, 15.20 trang 20, 21 SBT Hóa học 9: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây” state=”close”]Bài 15, 16, 17. Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 15.17, 15.18, 15.19, 15.20 trang 20, 21 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 15.17: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là; Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây…
Bài 15.17: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu ;
B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;
D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.
Đáp án D.
Bài 15.18: Cho phương trình hoá học sau : FexOy + yH2 ———–> A + B
A và B lần lượt là :
A. xFe, H20 ; B. Fe, yH20 ;
C. xFe, yH20 ; D. Fe, xH20.
Đáp án C.
Phương trình hoá học : FexOy + yH2 ———- > xFe + yH2O
Bài 15.19: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca ; B. Mg ; C. Al ; D. Fe.
Đáp án C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:
\({n_M} = {{18} \over M}(mol);{n_{HCl}} = 0,8 \times 2,5 = 2(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(2M\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2xHCl \to 2MC{l_x} + x{H_2}\)
2 mol 2x mol
\({{18} \over M}mol\) 2 mol
\({{18} \over M} \times 2x = 4 \to M = 9x\)
Xét bảng sau:
X | I | II | III |
M | 9 | 18 | 27 |
Chỉ có kim loại hóa trị IIIuwngs với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)
Bài 15.20: Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.
a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.
a) 2Al + 3CuSO4 ————> Al2(S04)3 + 3Cu
Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.
b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng AI đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).
2Al + 3CuS04 ———> A12(S04)3 + 3Cu \( \downarrow \)
c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối :
2Al + 3CuSO4 ——– > Al2(S04)3 + 3Cu \( \downarrow \)
2AI + 3FeS04 ——-> AI2(S04)3 + 3Fe \( \downarrow \)
[/toggle]