Giải bài tập

Giải Bài C1, C2, 1, 2, 3 trang 65, 66, 67 SGK Lý 11 Nâng cao – Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.

Giải bài C1, C2, 1, 2, 3 trang 65, 66, 67 SGK Vật lí 11 Nâng cao.Bài 13 định luật ôm đối với toàn mạch. Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ;  Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.

Câu C1: Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(\xi = 2\) V, điện trở trong r =0,1 Ω mắc với điện trở ngoài R = 100 Ω. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

Bạn đang xem: Giải Bài C1, C2, 1, 2, 3 trang 65, 66, 67 SGK Lý 11 Nâng cao – Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.

Theo giả thiết \(\xi = 2\) (V); r = 0,1 (Ω) ; R = 100(Ω)

\(I = {\xi \over {R + r}} = {2 \over {100,1}} = 0,02\left( A \right)\)

Hiệu điện thế giữa hai cực cúa nguồn điện là

\({U_{AB}} = \xi – rI\)

\( \Rightarrow {U_{AB}} = 2 – 0,1.0,02 = 1,998\left( V \right)\)


Bài 1: Chọn phương án đúng.

Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình 13.3 SGK. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động \(\xi\) và điện trở trong r của nguồn là :

A. \(\xi\)  = 4,5V; r = 4,5Ω

B. \(\xi\) = 4,5V; r = 0,25Ω

C. \(\xi\) = 4,5V; r= 1Ω

D. \(\xi\) = 9V; r = 4,5Ω

B là đáp án đúng.

Dựa vào đồ thị ta có:

\({I_1} = 0,{U_1} = 4,5\left( V \right) = \xi \)

\({I_2} = 2\left( A \right);{U_2} = 4\left( V \right)\)

\( \Rightarrow \,r = {{\xi – {U_2}} \over {{I_2}}} = {{4,5 – 4} \over 2} = 0,25\left( \Omega \right)\)

Vậy :  \(\xi = 4,5\left( V \right)\); \(r = 0,25\left( \Omega \right)\)


Câu C2 bài 13: Hãy chứng minh công thức: \(H = 1 – {r \over \xi }I\)

Hãy chứng minh \(H = 1 – {r \over \xi }I\)

Ta có \(H = {{{A_{coich}}} \over {{A_{toan\,phan}}}} = {{\xi It – r{I^2}t} \over {\xi It}} = 1 – {r \over \xi }I\)


Câu C3 bài 13: Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.

\(H = {{{A_{co\,ich}}} \over {{A_{toan\,phan}}}} = {{R{I^2}} \over {R{I^2} + r{I^2}}} = {R \over {R + r}}\)


Bài 2:  Chọn câu đúng.

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

C.tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

D. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

Chọn D

Ta có \(U = \xi – rI\), và r không đổi thì khi I tăng => U giảm.


Bài 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thể giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch.

Theo giả thiết: \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( \Omega \right);\) \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}4,8{\rm{ }}\left( \Omega \right);\) \(U=12\) (V)

Cường độ dòng điện trong mạch kín :

\(U = RI \Rightarrow I = {U \over R} = {{12} \over {4,8}} = 2,5\left( A \right)\)

Suất điện động của nguồn điện

\(\xi = U + rI = 12 + 0,1.2,5 = 12,25\left( V \right)\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài C1, C2, 1, 2, 3 trang 65, 66, 67 SGK Lý 11 Nâng cao – Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.” state=”close”]Giải bài C1, C2, 1, 2, 3 trang 65, 66, 67 SGK Vật lí 11 Nâng cao.Bài 13 định luật ôm đối với toàn mạch. Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ;  Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.

Câu C1: Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(\xi = 2\) V, điện trở trong r =0,1 Ω mắc với điện trở ngoài R = 100 Ω. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

Theo giả thiết \(\xi = 2\) (V); r = 0,1 (Ω) ; R = 100(Ω)

\(I = {\xi \over {R + r}} = {2 \over {100,1}} = 0,02\left( A \right)\)

Hiệu điện thế giữa hai cực cúa nguồn điện là

\({U_{AB}} = \xi – rI\)

\( \Rightarrow {U_{AB}} = 2 – 0,1.0,02 = 1,998\left( V \right)\)


Bài 1: Chọn phương án đúng.

Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình 13.3 SGK. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động \(\xi\) và điện trở trong r của nguồn là :

A. \(\xi\)  = 4,5V; r = 4,5Ω

B. \(\xi\) = 4,5V; r = 0,25Ω

C. \(\xi\) = 4,5V; r= 1Ω

D. \(\xi\) = 9V; r = 4,5Ω

B là đáp án đúng.

Dựa vào đồ thị ta có:

\({I_1} = 0,{U_1} = 4,5\left( V \right) = \xi \)

\({I_2} = 2\left( A \right);{U_2} = 4\left( V \right)\)

\( \Rightarrow \,r = {{\xi – {U_2}} \over {{I_2}}} = {{4,5 – 4} \over 2} = 0,25\left( \Omega \right)\)

Vậy :  \(\xi = 4,5\left( V \right)\); \(r = 0,25\left( \Omega \right)\)


Câu C2 bài 13: Hãy chứng minh công thức: \(H = 1 – {r \over \xi }I\)

Hãy chứng minh \(H = 1 – {r \over \xi }I\)

Ta có \(H = {{{A_{coich}}} \over {{A_{toan\,phan}}}} = {{\xi It – r{I^2}t} \over {\xi It}} = 1 – {r \over \xi }I\)


Câu C3 bài 13: Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R, hãy tìm công thức của hiệu suất H trong đó chí chứa R và r.

\(H = {{{A_{co\,ich}}} \over {{A_{toan\,phan}}}} = {{R{I^2}} \over {R{I^2} + r{I^2}}} = {R \over {R + r}}\)


Bài 2:  Chọn câu đúng.

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

C.tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

D. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

Chọn D

Ta có \(U = \xi – rI\), và r không đổi thì khi I tăng => U giảm.


Bài 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thể giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch.

Theo giả thiết: \(r{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}\left( \Omega \right);\) \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}4,8{\rm{ }}\left( \Omega \right);\) \(U=12\) (V)

Cường độ dòng điện trong mạch kín :

\(U = RI \Rightarrow I = {U \over R} = {{12} \over {4,8}} = 2,5\left( A \right)\)

Suất điện động của nguồn điện

\(\xi = U + rI = 12 + 0,1.2,5 = 12,25\left( V \right)\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!