Giải bài tập

Giải Bài 2.76, 2.77, 2.78, 2.79 trang 26 SBT Hóa học 10: So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).

Bài 11 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học SBT Hóa lớp 10. Giải bài 2.76, 2.77, 2.78, 2.79 trang 26 Sách bài tập Hóa học 10. Câu 2.76: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X…

Bài 2.76: Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6

Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.

Bạn đang xem: Giải Bài 2.76, 2.77, 2.78, 2.79 trang 26 SBT Hóa học 10: So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).

Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

X : 1s22s22p63s23p6

Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.

Bài 2.77

a) So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).

b) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với c (Z = 6) và Ge (Z = 32).

Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.

Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.

Bài 2.78: Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.

\(\begin{array}{l}
\overline M + {H_2}O \to \overline M OH + 0,5{H_2}\\
0,15 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\, \leftarrow 0,075\,mol
\end{array}\)

→\(\overline M\)=33,67→Na (M=23) và K (M=39)

 \({m_{\overline M OH}} = \left( {33,67 + 17} \right) \times 0.15 = 7,6\,gam\)

Bài 2.79: Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (đktc)ề Xác định hai kim loại.

\(\begin{array}{l}
\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\\
0,3 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
\to \overline M + 60 = \frac{{39,6}}{{0,3}} \to \overline M = 72 \to Ca\,(40)\,;\,Sr\,(88)
\end{array}\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 2.76, 2.77, 2.78, 2.79 trang 26 SBT Hóa học 10: So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).” state=”close”]
Bài 11 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học SBT Hóa lớp 10. Giải bài 2.76, 2.77, 2.78, 2.79 trang 26 Sách bài tập Hóa học 10. Câu 2.76: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X…

Bài 2.76: Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6

Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.

Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

X : 1s22s22p63s23p6

Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.

Bài 2.77

a) So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).

b) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với c (Z = 6) và Ge (Z = 32).

Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.

Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.

Bài 2.78: Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.

\(\begin{array}{l}
\overline M + {H_2}O \to \overline M OH + 0,5{H_2}\\
0,15 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\, \leftarrow 0,075\,mol
\end{array}\)

→\(\overline M\)=33,67→Na (M=23) và K (M=39)

 \({m_{\overline M OH}} = \left( {33,67 + 17} \right) \times 0.15 = 7,6\,gam\)

Bài 2.79: Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (đktc)ề Xác định hai kim loại.

\(\begin{array}{l}
\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\\
0,3 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
\to \overline M + 60 = \frac{{39,6}}{{0,3}} \to \overline M = 72 \to Ca\,(40)\,;\,Sr\,(88)
\end{array}\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!