Giải bài tập

Giải Bài tập trắc nghiệm khách quan trang 178, 179 Sách Giải tích 12 Nâng cao: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

 Ôn tập chương III – Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Giải bài tập trắc nghiệm khách quan trang 178, 179 SGK Giải tích lớp 12 Nâng cao.  Giả sử; Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng

Bài trắc nghiệm khách quan chương III

Trong mỗi bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án cho để được khẳng định đúng.

Bạn đang xem: Giải Bài tập trắc nghiệm khách quan trang 178, 179 Sách Giải tích 12 Nâng cao: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

Bài 60: Giả sử \(\int\limits_1^5 {{{dx} \over {2x – 1}}}  = \ln c\). Giá trị của c là
(A) \(9\);             (B) \(3\);                 (C) \(81\);                   (D) \(8\).

Giải

\(\eqalign{
& \int\limits_1^5 {{{dx} \over {2x – 1}}} = {1 \over 2}\ln \left| {2x – 1} \right||_1^5 = \ln 3 \cr
& \ln c = \ln 3 \Rightarrow c = 3 \cr} \)

Chọn (B).

Bài 61: Giá trị của \(\int\limits_0^2 {2{e^{2x}}dx} \) là

\(\left( A \right)\,{e^4}\);                \(\left( B \right)\,{e^4} – 1;\)

\(\left( C \right)\,4{e^4};\)                \(\left( D \right)\,3{e^4} – 1;\)

Giải: \(\int\limits_0^2 {2{e^{2x}}dx}  = {e^{2x}}|_0^2 = {e^4} – 1\)

Chọn (B).

Bài 62: Giá trị của \(\int\limits_{ – 1}^0 {{x^2}{{\left( {x + 1} \right)}^3}dx} \) là:

\(\left( A \right)\, – {7 \over {10}};\)                 \(\left( B \right)\, – {6 \over {10}};\)

\(\left( C \right)\,{2 \over {15}};\)                       \(\left( D \right)\,{1 \over {60}}.\)

Giải: \(\eqalign{
& \int\limits_{ – 1}^0 {{x^2}{{\left( {x + 1} \right)}^3}dx} = \int\limits_{ – 1}^0 {{x^2}\left( {{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1} \right)dx} \cr
& = \int\limits_{ – 1}^0 {\left( {{x^5} + 3{x^4} + 3{x^3} + {x^2}} \right)dx}\cr& = \left( {{{{x^6}} \over 6} + {{3{x^5}} \over 5} + {{3{x^4}} \over 4} + {{{x^3}} \over 3}} \right)|_{ – 1}^0 = {1 \over {60}} \cr} \)

Chọn (D).

Bài 63: Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng \(y = 4x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) là:

(A) \(4\);             (B) \(5\);                 (C) \(3\);                       (D) \(3,5\).

Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

\(\left\{ \matrix{
{x^3} = 4x \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

Diện tích cần tìm là:

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {4x – {x^3}} \right|dx}  = \int\limits_0^2 {\left( {4x – {x^3}} \right)dx}\)

\(  = \left( {2x^2 – {{{x^4}} \over 4}} \right)|_0^2 = 4\)

Chọn (A).

Bài 64: 

Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bới hai đường thẳng \(y = 8x, y = x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) là:

(A) \(12\);             (B) \(15,75\);            (C) \(6,75\);             (D) \(4\)

Giải: \(\eqalign{
& {x^3} = 8x \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2\sqrt 2 \hfill \cr
x = – 2\sqrt 2 \,\left( \text {loại} \right) \hfill \cr} \right. \cr
& {x^3} = x \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 1 \hfill \cr
x = – 1\,\left( \text {loại} \right) \hfill \cr} \right. \cr} \)

\(\eqalign{
& S =\int\limits_0^{2\sqrt 2 } {\left( {8x – {x^3}} \right)} dx-\int\limits_0^1 {\left( {x – x^3} \right)} dx \cr
& \,\,\,\, = \left( {4{x^2} – {{{x^4}} \over 4}} \right)|_0^{2\sqrt 2 } -\left({1 \over 2}{x^2}-{1 \over 4}{x^4}\right)|_0^1 \cr&= \left( {32 – 16} \right) – \left( {{1 \over 2} – {1 \over 4}} \right) = 16 – {1 \over 4} = 15,75 \cr} \)

Chọn (B).

Bài 65: Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng \(y=2x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) là:

\(\left( A \right)\,{4 \over 3};\)              \(\left( B \right)\,{3 \over 2};\)

\(\left( C \right)\,{5 \over 3};\)                 \(\left( D \right)\,{{23} \over {15}}.\)

Giải

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(2x = {x^2} \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

\(S = \int\limits_0^2 {\left( {2x – {x^2}} \right)dx}  = \left( {{x^2} – {{{x^3}} \over 3}} \right)|_0^2 = {4 \over 3}\)

Chọn (A)

Bài 66 trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Cho hình phẳng A được giới hạn bởi đồ thị hàm hai số \(y = {x^2}\) và \(y = 6 – \left| x \right|\). Thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay A xung quanh trục tung:

\(\left( A \right)\,{{32\pi } \over 3};\)               \(\left( B \right)\,9\pi ;\)

\(\left( C \right)\,8\pi \,;\)                \(\left( D \right)\,{{20\pi } \over 3}.\)

Giải

\(y = 6 – \left| x \right| = \left\{ \matrix{
6 – x\,\,\text{ nếu }\,\,x \ge 0 \hfill \cr
6 + x\,\,\,\text{ nếu }\,\,\,x < 0 \hfill \cr} \right.\)

Giao điểm của (P) với đường thẳng \(y=6-x\) ( với \(x \ge 0\)) là:

\(\left\{ \matrix{
{x^2} = 6 – x \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 2\,\left( {y = 4} \right)\)

\(\eqalign{
& V = {\int\limits_0^4 {\pi \left( {\sqrt y } \right)} ^2}dy + \int\limits_4^6 {\pi {{\left( {6 – y} \right)}^2}dy} \cr&= \pi \int\limits_0^4 {ydy} + \pi \int\limits_4^6 {{{\left( {y – 6} \right)}^2}dy} \cr
& = \pi {{{y^2}} \over 2}|_0^4 + \pi {1 \over 3}{\left( {y – 6} \right)^3}|_4^6 = 8\pi + {{8\pi } \over 3} = {{32\pi } \over 3} \cr} \)

Chọn (A)

Bài 67 trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Cho \(a,b\) là hai số dương. Gọi \(K\) là hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ hai được giới hạn bởi parabol \(y = a{x^2}\) và đường thẳng \(y=-bx\). Biết rằng thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay \(K\) xung quanh trục hoành là một số không phụ thuộc vào giá trị của \(a\) và \(b\). Khi đó \(a\) và \(b\) thỏa mãn điều kiện sau:

\(\left( A \right)\,{b^4} = 2{a^5}\,;\)                     \(\left( B \right)\,{b^3} = 2{a^5}\,;\)

\(\left( C \right)\,{b^5} = 2{a^3}\,;\)                         \(\left( D \right)\,{b^4} = 2{a^2}.\)

Giải

\(a{x^2} = – bx \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = – {b \over a} \hfill \cr} \right.\)

\(V = \pi \int\limits_{ – {b \over a}}^0 {{{\left( { – bx} \right)}^2}} dx – \pi \int\limits_{ – {b \over a}}^0 {{{\left( {a{x^2}} \right)}^2}dx} \)

\(= \pi \int\limits_{ – {b \over a}}^0 {\left( {{b^2}{x^2} – {a^2}{x^4}} \right)} dx =\pi \left( {{{{b^2}{x^3}} \over 3} – {{{a^2}{x^5}} \over 5}} \right)\mathop |\nolimits_{ – {b \over a}}^0 \)

\(=  – \pi \left( {{{ – {b^5}} \over {3{a^3}}} + {{{b^5}} \over {5{a^3}}}} \right) = {{2\pi {b^5}} \over {15{a^3}}}\)

Vì \({{{b^5}} \over {{a^3}}}\) là hằng số nên ta phải chọn (C).

Khi đó \(V = {{4\pi } \over {15}}.\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài tập trắc nghiệm khách quan trang 178, 179 Sách Giải tích 12 Nâng cao: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng” state=”close”] Ôn tập chương III – Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Giải bài tập trắc nghiệm khách quan trang 178, 179 SGK Giải tích lớp 12 Nâng cao.  Giả sử; Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng

Bài trắc nghiệm khách quan chương III

Trong mỗi bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án cho để được khẳng định đúng.

Bài 60: Giả sử \(\int\limits_1^5 {{{dx} \over {2x – 1}}}  = \ln c\). Giá trị của c là
(A) \(9\);             (B) \(3\);                 (C) \(81\);                   (D) \(8\).

Giải

\(\eqalign{
& \int\limits_1^5 {{{dx} \over {2x – 1}}} = {1 \over 2}\ln \left| {2x – 1} \right||_1^5 = \ln 3 \cr
& \ln c = \ln 3 \Rightarrow c = 3 \cr} \)

Chọn (B).

Bài 61: Giá trị của \(\int\limits_0^2 {2{e^{2x}}dx} \) là

\(\left( A \right)\,{e^4}\);                \(\left( B \right)\,{e^4} – 1;\)

\(\left( C \right)\,4{e^4};\)                \(\left( D \right)\,3{e^4} – 1;\)

Giải: \(\int\limits_0^2 {2{e^{2x}}dx}  = {e^{2x}}|_0^2 = {e^4} – 1\)

Chọn (B).

Bài 62: Giá trị của \(\int\limits_{ – 1}^0 {{x^2}{{\left( {x + 1} \right)}^3}dx} \) là:

\(\left( A \right)\, – {7 \over {10}};\)                 \(\left( B \right)\, – {6 \over {10}};\)

\(\left( C \right)\,{2 \over {15}};\)                       \(\left( D \right)\,{1 \over {60}}.\)

Giải: \(\eqalign{
& \int\limits_{ – 1}^0 {{x^2}{{\left( {x + 1} \right)}^3}dx} = \int\limits_{ – 1}^0 {{x^2}\left( {{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1} \right)dx} \cr
& = \int\limits_{ – 1}^0 {\left( {{x^5} + 3{x^4} + 3{x^3} + {x^2}} \right)dx}\cr& = \left( {{{{x^6}} \over 6} + {{3{x^5}} \over 5} + {{3{x^4}} \over 4} + {{{x^3}} \over 3}} \right)|_{ – 1}^0 = {1 \over {60}} \cr} \)

Chọn (D).

Bài 63: Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng \(y = 4x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) là:

(A) \(4\);             (B) \(5\);                 (C) \(3\);                       (D) \(3,5\).

Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

\(\left\{ \matrix{
{x^3} = 4x \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

Diện tích cần tìm là:

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {4x – {x^3}} \right|dx}  = \int\limits_0^2 {\left( {4x – {x^3}} \right)dx}\)

\(  = \left( {2x^2 – {{{x^4}} \over 4}} \right)|_0^2 = 4\)

Chọn (A).

Bài 64: 

Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bới hai đường thẳng \(y = 8x, y = x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^3}\) là:

(A) \(12\);             (B) \(15,75\);            (C) \(6,75\);             (D) \(4\)

Giải: \(\eqalign{
& {x^3} = 8x \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2\sqrt 2 \hfill \cr
x = – 2\sqrt 2 \,\left( \text {loại} \right) \hfill \cr} \right. \cr
& {x^3} = x \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 1 \hfill \cr
x = – 1\,\left( \text {loại} \right) \hfill \cr} \right. \cr} \)

\(\eqalign{
& S =\int\limits_0^{2\sqrt 2 } {\left( {8x – {x^3}} \right)} dx-\int\limits_0^1 {\left( {x – x^3} \right)} dx \cr
& \,\,\,\, = \left( {4{x^2} – {{{x^4}} \over 4}} \right)|_0^{2\sqrt 2 } -\left({1 \over 2}{x^2}-{1 \over 4}{x^4}\right)|_0^1 \cr&= \left( {32 – 16} \right) – \left( {{1 \over 2} – {1 \over 4}} \right) = 16 – {1 \over 4} = 15,75 \cr} \)

Chọn (B).

Bài 65: Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng \(y=2x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) là:

\(\left( A \right)\,{4 \over 3};\)              \(\left( B \right)\,{3 \over 2};\)

\(\left( C \right)\,{5 \over 3};\)                 \(\left( D \right)\,{{23} \over {15}}.\)

Giải

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(2x = {x^2} \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

\(S = \int\limits_0^2 {\left( {2x – {x^2}} \right)dx}  = \left( {{x^2} – {{{x^3}} \over 3}} \right)|_0^2 = {4 \over 3}\)

Chọn (A)

Bài 66 trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Cho hình phẳng A được giới hạn bởi đồ thị hàm hai số \(y = {x^2}\) và \(y = 6 – \left| x \right|\). Thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay A xung quanh trục tung:

\(\left( A \right)\,{{32\pi } \over 3};\)               \(\left( B \right)\,9\pi ;\)

\(\left( C \right)\,8\pi \,;\)                \(\left( D \right)\,{{20\pi } \over 3}.\)

Giải

\(y = 6 – \left| x \right| = \left\{ \matrix{
6 – x\,\,\text{ nếu }\,\,x \ge 0 \hfill \cr
6 + x\,\,\,\text{ nếu }\,\,\,x < 0 \hfill \cr} \right.\)

Giao điểm của (P) với đường thẳng \(y=6-x\) ( với \(x \ge 0\)) là:

\(\left\{ \matrix{
{x^2} = 6 – x \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 2\,\left( {y = 4} \right)\)

\(\eqalign{
& V = {\int\limits_0^4 {\pi \left( {\sqrt y } \right)} ^2}dy + \int\limits_4^6 {\pi {{\left( {6 – y} \right)}^2}dy} \cr&= \pi \int\limits_0^4 {ydy} + \pi \int\limits_4^6 {{{\left( {y – 6} \right)}^2}dy} \cr
& = \pi {{{y^2}} \over 2}|_0^4 + \pi {1 \over 3}{\left( {y – 6} \right)^3}|_4^6 = 8\pi + {{8\pi } \over 3} = {{32\pi } \over 3} \cr} \)

Chọn (A)

Bài 67 trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Cho \(a,b\) là hai số dương. Gọi \(K\) là hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ hai được giới hạn bởi parabol \(y = a{x^2}\) và đường thẳng \(y=-bx\). Biết rằng thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay \(K\) xung quanh trục hoành là một số không phụ thuộc vào giá trị của \(a\) và \(b\). Khi đó \(a\) và \(b\) thỏa mãn điều kiện sau:

\(\left( A \right)\,{b^4} = 2{a^5}\,;\)                     \(\left( B \right)\,{b^3} = 2{a^5}\,;\)

\(\left( C \right)\,{b^5} = 2{a^3}\,;\)                         \(\left( D \right)\,{b^4} = 2{a^2}.\)

Giải

\(a{x^2} = – bx \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = – {b \over a} \hfill \cr} \right.\)

\(V = \pi \int\limits_{ – {b \over a}}^0 {{{\left( { – bx} \right)}^2}} dx – \pi \int\limits_{ – {b \over a}}^0 {{{\left( {a{x^2}} \right)}^2}dx} \)

\(= \pi \int\limits_{ – {b \over a}}^0 {\left( {{b^2}{x^2} – {a^2}{x^4}} \right)} dx =\pi \left( {{{{b^2}{x^3}} \over 3} – {{{a^2}{x^5}} \over 5}} \right)\mathop |\nolimits_{ – {b \over a}}^0 \)

\(=  – \pi \left( {{{ – {b^5}} \over {3{a^3}}} + {{{b^5}} \over {5{a^3}}}} \right) = {{2\pi {b^5}} \over {15{a^3}}}\)

Vì \({{{b^5}} \over {{a^3}}}\) là hằng số nên ta phải chọn (C).

Khi đó \(V = {{4\pi } \over {15}}.\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!