Giải Bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 trang 16, 17 SBT môn Lý 9: Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất
Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm – SBT Vật Lý lớp 9: Giải bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 trang 16, 17 Sách bài tập Vật lí 9. Câu 6.5: Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó; Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?…
Bài 6.5: Ba điện trở cùng giá trị R=30Ω.
a. Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.
a) Có 4 cách mắc sau:
b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
Mạch 1: \( {R_{{\rm{td}}}} = 3{\rm{R}} = 3 \times 30 = 90\Omega \)
Mạch 2: \( {R_{{\rm{td}}}} = R + {R \over 2} = 30 + {{30} \over 2} = 45\Omega \)
Mạch 3: \( {R_{{\rm{td}}}} = {{{R_1}{R_2}} \over {2R + R}} = {{2R} \over 3} = {{2.30} \over 3} = 20\Omega \)
Mạch 4: \( {R_{{\rm{td}}}} = {R \over 3} = {{30} \over 3} = 10\Omega \)
Bài 6.6: Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
A. 0,75r B. 3r C.2,1r D. 10r
Chọn C. 2,1r
Bài 6.7: Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
Đáp án D
Bài 6.8: điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω B. 5Ω C. 4Ω D. 15Ω
Chọn đáp án C. 4Ω
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 trang 16, 17 SBT môn Lý 9: Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất” state=”close”]Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm – SBT Vật Lý lớp 9: Giải bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 trang 16, 17 Sách bài tập Vật lí 9. Câu 6.5: Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó; Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?…
Bài 6.5: Ba điện trở cùng giá trị R=30Ω.
a. Có mấy cách mắc ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.
a) Có 4 cách mắc sau:
b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
Mạch 1: \( {R_{{\rm{td}}}} = 3{\rm{R}} = 3 \times 30 = 90\Omega \)
Mạch 2: \( {R_{{\rm{td}}}} = R + {R \over 2} = 30 + {{30} \over 2} = 45\Omega \)
Mạch 3: \( {R_{{\rm{td}}}} = {{{R_1}{R_2}} \over {2R + R}} = {{2R} \over 3} = {{2.30} \over 3} = 20\Omega \)
Mạch 4: \( {R_{{\rm{td}}}} = {R \over 3} = {{30} \over 3} = 10\Omega \)
Bài 6.6: Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó điện trở R1=3r; R2=r; R3=6r; điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
A. 0,75r B. 3r C.2,1r D. 10r
Chọn C. 2,1r
Bài 6.7: Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
Đáp án D
Bài 6.8: điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB=10Ω, trong đó các điện trở R1=7Ω; R2=12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω B. 5Ω C. 4Ω D. 15Ω
Chọn đáp án C. 4Ω
[/toggle]