Lớp 6

Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Giải Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Monica muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 6 tham khảo.

Toán 6 bài Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sách Cánh diều được biên soạn giải đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa phần luyện tập vận dụng và phần bài tập. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm rất nhiều tài liệu học tập môn Toán tại chuyên mục Toán 6. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Toán 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Giải Toán 6 bài 6 phần Luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1

Tính:

a) 36 : (– 9);

b) (– 48) : 6.

Gợi ý đáp án

a) 36 : (– 9) = – (36 : 9) = – 4.

b) (– 48) : 6 = – (48 : 6) = – 8.

Luyện tập 2

Tính:

a) (– 12) : (– 6);

b) (– 64) : (– 8).

Gợi ý đáp án

a) (– 12) : (– 6) = 12 : 6 = 2.

b) (– 64) : (– 8) = 64 : 8 = 8.

Luyện tập 3

Sử dụng các từ “chia hết cho”, “bội”, “ước” thích hợp (?):

a) – 16 (?) – 2;

b) – 18 là (?) của – 6;

c) 3 là (?) của – 27.

Gợi ý đáp án

a) Vì – 16 = (– 2) . 8

Nên số – 16 chia hết cho số – 2

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “chia hết cho”.

b) Vì – 18 = (– 6) . 3

Nên – 18 là bội của – 6

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “bội”.

c) Vì – 27 = 3 . (– 9)

Nên 3 là ước của – 27

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “ước”.

Luyện tập 4

a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12.

b) Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7.

Gợi ý đáp án

a)

+) Ta có: – 15 = (– 1) . 15 = 1 . (– 15) = 3 . (– 5) = (– 3) . 5

Do đó các ước của – 15 là: – 1; 1; – 3; 3; –5; 5; –15; 15.

+) Lại có: – 12 = (– 1) . 12 = 1 . (– 12) = 2 . (– 6) = (– 2) . 6 = 3 . (– 4) = (– 3) . 4

Do đó các ước của – 12 là: – 1; 1; – 2; 2; – 3; 3; – 4; 4; – 6; 6; – 12; 12.

b)

+) Ta có: (– 3) . 1 = – 3; (– 3) . (– 1) = 3; (– 3) . 2 = – 6; (– 3) . (– 2) = 6; (– 3) . 3 = – 9

Do đó năm số nguyên là bội của – 3 là: – 3; 3; – 6; 6; – 9.

+) Ta có: (– 7) . 0 = 0; (– 7) . 1 = – 7; (– 7) . (– 1) = 7; (– 7) . 2 = – 14; (– 7) . (– 2) = 14

Do đó năm số nguyên là bội của – 7 là: 0; – 7; 7; – 14; 14.

Giải Toán 6 bài 6 phần bài tập trang 87

Bài 1

Tính:

a) (- 45) : 5; b) 56 : 7; c) 75 : 25; d) (- 207) : (- 9).

Gợi ý đáp án:

a) (- 45) : 5 = – (45 : 5) = – 9

b) 56 : (- 7) = – (56 : 7) = – 8

c) 75 : 25 = 3

d) (- 207) : (- 9) = 207 : 9 = – 23

Bài 2

So sánh:

a) 36 : (- 6) và 0;

b) (- 15) : (- 3) và (- 63) : 7

Gợi ý đáp án:

a) 36 : (- 6) < 0

b) (- 15) : (- 3) > (- 63) : 7

Bài 3

Tìm số nguyên x, biết:

a) (- 3) : x = 36;

b) (- 100) : (x + 5) = – 5.

Gợi ý đáp án:

a) (- 3). x = 36

=> x = 36 : (- 3)

= – (36 : 3)

= – 12

b) (- 100) : (x + 5) = – 5

<=> – 100 = – 5 . (x + 5)

<=> – 100 = – 5 . x – 25

<=> – 100 + 25 = – 5 . x

<=> – 75 = – 5 . x

<=> x = 75 : 5

=> x = 15

Bài 4

Nhiệt độ lúc 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp là -6oC, – 5oC, – 4oC, 2oC, 3oC. Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó.

Gợi ý đáp án:

Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày là:

[(- 6) + (- 5) + (- 4) + 2 + 3] : 5 = – 2oC

Bài 5

Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.

a) – 36 chia hết cho – 9;

b) – 18 chia hết cho 5.

Gợi ý đáp án:

a) – 36 chia hết cho – 9; Đúng. Vì (- 36) = (- 9) . 4

b)– 18 chia hết cho 5. Sai. Vì 5 không là ước của 18.

Bài 6

Tìm số nguyên x, biết:

a) 4 chia hết cho x;

b) – 13 chia hết cho x + 2.

Gợi ý đáp án:

a) 4 chia hết cho x => x = 2; (- 2); 4; (- 4)

b) – 13 chia hết cho x + 2.

– 13 chia hết cho 13

Nên x + 2 = 13 => x = 13 – 2 = 11

Bài 7

Một con ốc sên leo len một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3 m là 3 m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là – 2m.

a) Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày.

b) Sau 5 ngày thì ốc sên leo được bao nhiêu m?

c) Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm đến ngọn cây? Biết rằng lúc 0 giờ ốc sên ở gốc cây và bắt đầu leo lại.

Gợi ý đáp án:

a) Quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày được biểu thị bằng phép tính: [3 + (- 2)] . 2

b) Sau 5 ngày ốc sên leo được: [3 + (- 2)] . 5 = 5 m.

c) 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m.

=> Sau 1 ngày (24 giờ) ốc sên sẽ leo được 1 m

– Đến hết ngày thứ 7 (168 giờ) ốc sên leo được 7 m.

– 12 giờ đầu ốc sên leo được 3 m => 4 giờ đầu ốc sên leo được thêm 1 m nữa là 8 m (ngọn cây).

– Nên tổng số giờ: 168 + 4 = 170 giờ.

Kết luận: Tổng số giờ ốc sên chạm đến ngọn cây là 170 giờ.

Bài 8

Dùng máy tính cầm tay để tính:

(- 252) : 21; 253 : (- 11); (- 645) : (- 15).

Gợi ý đáp án:

Bài này các em tự dùng máy tính rồi kiểm tra kết quả nhé.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!