Giải bài tập

Giải Bài 5, 6, 7, 8 trang 103 SBT Toán 9 tập 1: Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4, hãy tính hai cạnh góc vuông

Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông  – SBT Toán lớp 9 : Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 103 Sách bài tập Toán 9 tập 1. Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH; Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4, hãy tính hai cạnh góc vuông…

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (h.5)

Bạn đang xem: Giải Bài 5, 6, 7, 8 trang 103 SBT Toán 9 tập 1: Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4, hãy tính hai cạnh góc vuông

Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau:

a)   Cho AH = 16, BH = 25. Tính AB, AC, BC, CH;

b)   Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC, BC, CH.

a) Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: \({H^2} = BH.CH\)

\( \Rightarrow CH = {{A{H^2}} \over {BH}} = {{{{16}^2}} \over {25}} = 10,24\)

\(BC = BH + CH = 25 + 10,24 = 35,24\)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& \Rightarrow AB = \sqrt {BH.BC} \cr
& = \sqrt {25.35,24} = \sqrt {881} = 29,68 \cr} \)

\(\eqalign{
& A{C^2} = HC.BC \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {CH.BC} \cr
& = \sqrt {10,24.35,24} = \sqrt {360,9} = 18,99 \cr} \)

b) Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& \Rightarrow BC = {{A{B^2}} \over {BH}} = {{{{12}^2}} \over 6} = 24 \cr} \)

\(CH = BC – BH = 24 – 6 = 18\)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{C^2} = HC.BC \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {CH.BC} \cr
& = \sqrt {18.24} = \sqrt {432} \approx 20,78 \cr} \)

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu cạnh góc vuông, ta có:

\(\eqalign{
& A{H^2} = HB.HC \cr
& \Rightarrow AH = \sqrt {HB.HC} \cr
& = \sqrt {6.18} = \sqrt {108} = 6\sqrt 3 \cr} \)


Câu 6: Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 5 và 7, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng và nó chia ra trên cạnh huyền.

Giả sử tam giác ABC có: \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

\(AB = 5,AC = 7\)

Theo định lý Pi-ta-go, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \cr
& = \sqrt {{5^2} + {7^2}} = \sqrt {74} \cr} \)

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:

\(\eqalign{
& AH.BC = AB.AC \cr
& \Rightarrow AH = {{AB.AC} \over {BC}} \cr
& = {{5.7} \over {\sqrt {74} }} = {{35} \over {\sqrt {74} }} \cr} \)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& \Rightarrow BH = {{A{B^2}} \over {BC}} \cr
& = {{{5^2}} \over {\sqrt {74} }} = {{25} \over {\sqrt {74} }} \cr} \)

\(\eqalign{
& CH = BC – BH \cr
& = \sqrt {74} – {{25} \over {\sqrt {74} }} = {{74 – 25} \over {\sqrt {74} }} = {{49} \over {\sqrt {74} }} \cr} \)


Câu 7: Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4. Hãy tính các cạnh góc vuông của  tam giác này.

Giả sử tam giác ABC có: \(\widehat {BAC} = {90^0},AH \bot BC,BH = 3,CH = 4\)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& = 3.(3 + 4) = 3.7 = 21 \cr
& \Rightarrow AB = \sqrt {21} \cr} \)

\(\eqalign{
& A{C^2} = CH.BC \cr
& = 4.(3 + 4) = 4.7 = 28 \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {28} = 2\sqrt 7 \cr} \)


Câu 8: Cạnh huyền của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1cm và tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.

Giả sử tam giác ABC có \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

Theo đề  bài, ta có: \(BC – AB = 1(cm)\)             (1)

\(AB + AC – BC = 4(cm)\)                                 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(BC – AB + AB + AC – BC = 4 + 1 = 5(cm)\)

Theo định lý Pi-ta-go, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)    (3)

Từ (1) suy ra: \(BC = AB + 1\)   (4)

Thay (4) và (3) ta có:

\(\eqalign{
& {\left( {AB + 1} \right)^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr
& \Leftrightarrow A{B^2} + 2AB + 1 = A{B^2} + {5^2} \cr
& \Leftrightarrow 2AB = 24 \cr
& \Leftrightarrow AB = 12\left( {cm} \right) \cr} \)

Thay AB = 12 (cm) vào (1) ta có: \(BC = 12 + 1 = 13(cm)\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 5, 6, 7, 8 trang 103 SBT Toán 9 tập 1: Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4, hãy tính hai cạnh góc vuông” state=”close”]Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông  – SBT Toán lớp 9 : Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 103 Sách bài tập Toán 9 tập 1. Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH; Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4, hãy tính hai cạnh góc vuông…

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (h.5)

Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau:

a)   Cho AH = 16, BH = 25. Tính AB, AC, BC, CH;

b)   Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC, BC, CH.

a) Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: \({H^2} = BH.CH\)

\( \Rightarrow CH = {{A{H^2}} \over {BH}} = {{{{16}^2}} \over {25}} = 10,24\)

\(BC = BH + CH = 25 + 10,24 = 35,24\)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& \Rightarrow AB = \sqrt {BH.BC} \cr
& = \sqrt {25.35,24} = \sqrt {881} = 29,68 \cr} \)

\(\eqalign{
& A{C^2} = HC.BC \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {CH.BC} \cr
& = \sqrt {10,24.35,24} = \sqrt {360,9} = 18,99 \cr} \)

b) Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& \Rightarrow BC = {{A{B^2}} \over {BH}} = {{{{12}^2}} \over 6} = 24 \cr} \)

\(CH = BC – BH = 24 – 6 = 18\)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{C^2} = HC.BC \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {CH.BC} \cr
& = \sqrt {18.24} = \sqrt {432} \approx 20,78 \cr} \)

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu cạnh góc vuông, ta có:

\(\eqalign{
& A{H^2} = HB.HC \cr
& \Rightarrow AH = \sqrt {HB.HC} \cr
& = \sqrt {6.18} = \sqrt {108} = 6\sqrt 3 \cr} \)


Câu 6: Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 5 và 7, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng và nó chia ra trên cạnh huyền.

Giả sử tam giác ABC có: \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

\(AB = 5,AC = 7\)

Theo định lý Pi-ta-go, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \cr
& = \sqrt {{5^2} + {7^2}} = \sqrt {74} \cr} \)

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:

\(\eqalign{
& AH.BC = AB.AC \cr
& \Rightarrow AH = {{AB.AC} \over {BC}} \cr
& = {{5.7} \over {\sqrt {74} }} = {{35} \over {\sqrt {74} }} \cr} \)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& \Rightarrow BH = {{A{B^2}} \over {BC}} \cr
& = {{{5^2}} \over {\sqrt {74} }} = {{25} \over {\sqrt {74} }} \cr} \)

\(\eqalign{
& CH = BC – BH \cr
& = \sqrt {74} – {{25} \over {\sqrt {74} }} = {{74 – 25} \over {\sqrt {74} }} = {{49} \over {\sqrt {74} }} \cr} \)


Câu 7: Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4. Hãy tính các cạnh góc vuông của  tam giác này.

Giả sử tam giác ABC có: \(\widehat {BAC} = {90^0},AH \bot BC,BH = 3,CH = 4\)

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = BH.BC \cr
& = 3.(3 + 4) = 3.7 = 21 \cr
& \Rightarrow AB = \sqrt {21} \cr} \)

\(\eqalign{
& A{C^2} = CH.BC \cr
& = 4.(3 + 4) = 4.7 = 28 \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {28} = 2\sqrt 7 \cr} \)


Câu 8: Cạnh huyền của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1cm và tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.

Giả sử tam giác ABC có \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

Theo đề  bài, ta có: \(BC – AB = 1(cm)\)             (1)

\(AB + AC – BC = 4(cm)\)                                 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(BC – AB + AB + AC – BC = 4 + 1 = 5(cm)\)

Theo định lý Pi-ta-go, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)    (3)

Từ (1) suy ra: \(BC = AB + 1\)   (4)

Thay (4) và (3) ta có:

\(\eqalign{
& {\left( {AB + 1} \right)^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr
& \Leftrightarrow A{B^2} + 2AB + 1 = A{B^2} + {5^2} \cr
& \Leftrightarrow 2AB = 24 \cr
& \Leftrightarrow AB = 12\left( {cm} \right) \cr} \)

Thay AB = 12 (cm) vào (1) ta có: \(BC = 12 + 1 = 13(cm)\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!