Giải bài tập

Giải Bài 1, 2, 3 trang 4 SBT Sinh 9: Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2

Chương I. Các thí nghiệm của Menden – SBT Sinh học lớp 9: Giải bài 1, 2, 3 trang 4 Sách bài tập Sinh học 9. Câu 1: Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định; Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2…

Bài 1: Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính ? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.

■   Lời giải

Bạn đang xem: Giải Bài 1, 2, 3 trang 4 SBT Sinh 9: Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2

Kết quả F2 cho thấy tỉ lộ phân bố các tính trạng đồng đều ở 2 giới tính, nghĩa là trong tỉ lệ \({3 \over 4})\ số con măt đỏ có \({1 \over 2})\ số con là con cái và \({1 \over 2})\ số con là con đực ; còn trong tỉ lệ \({1 \over 4})\ số con mắt trắng thì có \({1 \over 2})\ số con là con cái và \({1 \over 2})\ số con là con đực.

Bài 2. Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng

a)   Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b)   Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ?

■   Lời giải

a)   F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng   3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội. Quy ước A – hoa đỏ, a – hoa trắng. Vậy, sơ đồ lai từ P đến F2 như sau :

b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA).

F2:                Hoa đỏ         X         Hoa trắng

                        AA                          aa

Fa :                             Aa – hoa đỏ

Bài 3. Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.

a)   Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.

b)   Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.

■   Lời giải

a)   F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. Quy ước : A – lông a – lông trắng.

P:                    Lông đen           x               Lông trắng

                          AA                                        aa

Gp:                         A                                                      a

F1:                                            Aa – lông đen

FF1:                           Aa                                   x                               Aa

GF1:               ( 1A : 1a)                                ( 1A : 1a)

F2:       1 AA : 2Aa : 1 aa  –>            3 lông đen : 1 lông trắng

b)                  Lai phân tích:

P:          Lông đen                x             Lông trắng

                     Aa                                         aa

G:                A,a                                          a

Fa:          1Aa : 1 aa ( 1 lông đen : 1 lông trắng )

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 1, 2, 3 trang 4 SBT Sinh 9: Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2″ state=”close”]Chương I. Các thí nghiệm của Menden – SBT Sinh học lớp 9: Giải bài 1, 2, 3 trang 4 Sách bài tập Sinh học 9. Câu 1: Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định; Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2…

Bài 1: Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính ? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.

■   Lời giải

Kết quả F2 cho thấy tỉ lộ phân bố các tính trạng đồng đều ở 2 giới tính, nghĩa là trong tỉ lệ \({3 \over 4})\ số con măt đỏ có \({1 \over 2})\ số con là con cái và \({1 \over 2})\ số con là con đực ; còn trong tỉ lệ \({1 \over 4})\ số con mắt trắng thì có \({1 \over 2})\ số con là con cái và \({1 \over 2})\ số con là con đực.

Bài 2. Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng

a)   Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b)   Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ?

■   Lời giải

a)   F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng   3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội. Quy ước A – hoa đỏ, a – hoa trắng. Vậy, sơ đồ lai từ P đến F2 như sau :

b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA).

F2:                Hoa đỏ         X         Hoa trắng

                        AA                          aa

Fa :                             Aa – hoa đỏ

Bài 3. Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.

a)   Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.

b)   Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.

■   Lời giải

a)   F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. Quy ước : A – lông a – lông trắng.

P:                    Lông đen           x               Lông trắng

                          AA                                        aa

Gp:                         A                                                      a

F1:                                            Aa – lông đen

FF1:                           Aa                                   x                               Aa

GF1:               ( 1A : 1a)                                ( 1A : 1a)

F2:       1 AA : 2Aa : 1 aa  –>            3 lông đen : 1 lông trắng

b)                  Lai phân tích:

P:          Lông đen                x             Lông trắng

                     Aa                                         aa

G:                A,a                                          a

Fa:          1Aa : 1 aa ( 1 lông đen : 1 lông trắng )

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!