Giải bài tập

Giải Bài 4.37, 4.38, 4.39, 4.40 trang 211 SBT Giải tích 12: Tìm số phức z, biết: | z | + z = 3 + 4i ?

Ôn tập chương IV – Số phức SBT Toán lớp 12. Giải bài 4.37 – 4.40 trang 211 Sách bài tập Giải tích 12. Giải các phương trình sau trên tập số phức ?;  Tìm số phức z, biết: | z | + z = 3 + 4i ?

Câu 4.37: Giải các phương trình sau trên tập số phức:

a) \(3{x^2} + (3 + 2i\sqrt 2 )x – {{{{(1 + i)}^3}} \over {1 – i}} = i\sqrt 8 x\)

Bạn đang xem: Giải Bài 4.37, 4.38, 4.39, 4.40 trang 211 SBT Giải tích 12: Tìm số phức z, biết: | z | + z = 3 + 4i ?

b) \({(1 – ix)^2} + (3 + 2i)x – 5 = 0\)

a) \(3{x^2} + 3x + 2 = 0\)

\(\Rightarrow  {x_{1,2}} = {{ – 3 \pm i\sqrt {15} } \over 6}\)

b) \( – {x^2} + 3x – 4 = 0\)

\(\Rightarrow  {x_{1,2}} = {{3 \pm i\sqrt 7 } \over 2}\)

Câu 4.38: Tìm số phức z, biết:

a)  \(\bar z = {z^3}\)                                   b) \(|z| + z = 3 + 4i\)

a) Ta có \(z\bar z = |z{|^2}\)   nên từ  \(\bar z = {z^3} \Rightarrow  |z{|^2} = {z^4}\)

Đặt  z  = a+ bi  , suy ra:

\({a^4} + {b^4} – 6{a^2}{b^2} + 4ab({a^2} – {b^2})i = {a^2} + {b^2}\)              (*)

Do đó, ta có:     \(4ab({a^2} – {b^2}) = 0\)                         (**)

Từ (**) suy ra các trường hợp sau:

+) a = b = 0 ⟹ z = 0

+) \(a = 0,b \ne 0\) :  Thay vào (*), ta có  \({b^4} = {b^2} \Rightarrow  b =  \pm 1 \Rightarrow  z =  \pm i\)

+) \(b = 0,a \ne 0\) : Tương tự, ta có    \(a =  \pm 1 \Rightarrow  z =  \pm 1 \)

+) \(a \ne 0,b \ne 0 \Rightarrow  {a^2} – {b^2} = 0 \Rightarrow  {a^2} = {b^2}\)  , thay vào  (*) , ta có:

2a2(2a2 + 1) = 0, không có a nào thỏa mãn (vì \(a \ne 0\) )

b) Đặt z = a + bi. Từ |z| + z = 3 + 4i  suy ra

\(\sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a + bi = 3 + 4i \Rightarrow  b = 4\) và \(\sqrt {{a^2} + 16}  + a = 3\)

\( \Rightarrow  {a^2} + 16 = {(3 – a)^2} = 9 – 6a + {a^2}\)

\(\Rightarrow  6a =  – 7 \Rightarrow  a =  – {7 \over 6}\)

Vậy  \(z =  – {7 \over 6} + 4i\)

Câu 4.39: Tìm số phức z thỏa mãn hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{{|z – 2i| = |z|} \cr {|z – i| = |z – 1|} \cr} } \right.\)

Đặt z = x + yi , ta được hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{
{x^2} + {(y – 2)^2} = {x^2} + {y^2} \hfill \cr
{x^2} + {(y – 1)^2} = {(x – 1)^2} + {y^2} \hfill \cr} \right.\)

\(\Rightarrow  \left\{ {\matrix{{y = 1} \cr {x = y} \cr} } \right. \Rightarrow  x = 1,y = 1\)

Vậy z = 1 + i.

Câu 4.40: Chứng tỏ rằng \({{z – 1} \over {z + 1}}\) là số thực khi và chỉ khi z là một số thực khác – 1.

Hiển nhiên nếu \(z \in R,z \ne  – 1\)   thì  \({{z – 1} \over {z + 1}} \in R\)

Ngược lại, nếu \({{z – 1} \over {z + 1}} = a \in R\)  thì \(z – 1 = az + a\)  và  \(a \ne 1\)

Suy ra  \((1 – a)z = a + 1\Rightarrow  z = {{a + 1} \over {1 – a}} \in R\)  và hiển nhiên  \(z \ne  – 1\).

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 4.37, 4.38, 4.39, 4.40 trang 211 SBT Giải tích 12: Tìm số phức z, biết: | z | + z = 3 + 4i ?” state=”close”]
Ôn tập chương IV – Số phức SBT Toán lớp 12. Giải bài 4.37 – 4.40 trang 211 Sách bài tập Giải tích 12. Giải các phương trình sau trên tập số phức ?;  Tìm số phức z, biết: | z | + z = 3 + 4i ?

Câu 4.37: Giải các phương trình sau trên tập số phức:

a) \(3{x^2} + (3 + 2i\sqrt 2 )x – {{{{(1 + i)}^3}} \over {1 – i}} = i\sqrt 8 x\)

b) \({(1 – ix)^2} + (3 + 2i)x – 5 = 0\)

a) \(3{x^2} + 3x + 2 = 0\)

\(\Rightarrow  {x_{1,2}} = {{ – 3 \pm i\sqrt {15} } \over 6}\)

b) \( – {x^2} + 3x – 4 = 0\)

\(\Rightarrow  {x_{1,2}} = {{3 \pm i\sqrt 7 } \over 2}\)

Câu 4.38: Tìm số phức z, biết:

a)  \(\bar z = {z^3}\)                                   b) \(|z| + z = 3 + 4i\)

a) Ta có \(z\bar z = |z{|^2}\)   nên từ  \(\bar z = {z^3} \Rightarrow  |z{|^2} = {z^4}\)

Đặt  z  = a+ bi  , suy ra:

\({a^4} + {b^4} – 6{a^2}{b^2} + 4ab({a^2} – {b^2})i = {a^2} + {b^2}\)              (*)

Do đó, ta có:     \(4ab({a^2} – {b^2}) = 0\)                         (**)

Từ (**) suy ra các trường hợp sau:

+) a = b = 0 ⟹ z = 0

+) \(a = 0,b \ne 0\) :  Thay vào (*), ta có  \({b^4} = {b^2} \Rightarrow  b =  \pm 1 \Rightarrow  z =  \pm i\)

+) \(b = 0,a \ne 0\) : Tương tự, ta có    \(a =  \pm 1 \Rightarrow  z =  \pm 1 \)

+) \(a \ne 0,b \ne 0 \Rightarrow  {a^2} – {b^2} = 0 \Rightarrow  {a^2} = {b^2}\)  , thay vào  (*) , ta có:

2a2(2a2 + 1) = 0, không có a nào thỏa mãn (vì \(a \ne 0\) )

b) Đặt z = a + bi. Từ |z| + z = 3 + 4i  suy ra

\(\sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a + bi = 3 + 4i \Rightarrow  b = 4\) và \(\sqrt {{a^2} + 16}  + a = 3\)

\( \Rightarrow  {a^2} + 16 = {(3 – a)^2} = 9 – 6a + {a^2}\)

\(\Rightarrow  6a =  – 7 \Rightarrow  a =  – {7 \over 6}\)

Vậy  \(z =  – {7 \over 6} + 4i\)

Câu 4.39: Tìm số phức z thỏa mãn hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{{|z – 2i| = |z|} \cr {|z – i| = |z – 1|} \cr} } \right.\)

Đặt z = x + yi , ta được hệ phương trình:

\(\left\{ \matrix{
{x^2} + {(y – 2)^2} = {x^2} + {y^2} \hfill \cr
{x^2} + {(y – 1)^2} = {(x – 1)^2} + {y^2} \hfill \cr} \right.\)

\(\Rightarrow  \left\{ {\matrix{{y = 1} \cr {x = y} \cr} } \right. \Rightarrow  x = 1,y = 1\)

Vậy z = 1 + i.

Câu 4.40: Chứng tỏ rằng \({{z – 1} \over {z + 1}}\) là số thực khi và chỉ khi z là một số thực khác – 1.

Hiển nhiên nếu \(z \in R,z \ne  – 1\)   thì  \({{z – 1} \over {z + 1}} \in R\)

Ngược lại, nếu \({{z – 1} \over {z + 1}} = a \in R\)  thì \(z – 1 = az + a\)  và  \(a \ne 1\)

Suy ra  \((1 – a)z = a + 1\Rightarrow  z = {{a + 1} \over {1 – a}} \in R\)  và hiển nhiên  \(z \ne  – 1\).

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!