Học Tiếng Anh

Cấu trúc If only trong tiếng Anh

Bạn đang không hiểu rõ nghĩa và thắc mắc về cách dùng của cấu trúc If only trong tiếng Anh? Vậy thì đừng lo lắng, Monica () sẽ giúp bạn nắm rõ được bản chất và cách áp dụng cấu trúc trong những tình huống cụ thể. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây.

cấu trúc If only
Cách sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh

1. If only là gì?

Khi dùng cấu trúc If only là khi chúng ta một diễn tả một ước muốn, mang nghĩa chung như : “Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”. Điều ước này có thể dùng để nói cho khoảng thời gian hiện tại, tương lai và cả quá khứ.

  • If only I brought an umbrella. It is going to rain so heavily. ( Giá như là tôi mang ô. Trời chuẩn bị mưa to rồi.)
  • If only someone would buy the car. ( Giá như ai đó sẽ mua chiếc xe )
  • If only Phuong had come to my birthday party last night. ( Giá như Phương đã tham gia tiệc sinh nhật tớ tối qua )

2. Cách dùng cấu trúc If only trong tiếng Anh

2.1. If only ở tương lai

Bạn đang xem: Cấu trúc If only trong tiếng Anh

  • If only + S + would V
  • Ý nghĩa: Giá như ai sẽ làm gì

⇒ Ví dụ:

  • If only I would get that scholarship. ( Giá như tôi đạt được học bổng đó. )
  • If only my brother would attend my wedding. He is doing his military service. (Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Cậu ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.)
  • My wife is allergic to animals. If only someone would adopt my dog. ( Vợ tôi bị dị dứng với động vật. Giá như ai đó có thể nhận nuôi chú chó của tôi.)

2.2. If only ở hiện tại

  • If only + S + V-ed
  • Ý nghĩa: Giá như ai đó làm gì

⇒ Ví dụ:

  • If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.)
  • Giá như tôi biết được sự thật.  If only he loved me. ( Giá như anh ấy yêu tôi. )
  • If only there was something we could do to help. ( Giá như có điều gì đó mà chúng tôi có thể giúp.)

Lưu ý: Trong những tình huống lịch sự, chúng ta dùng ” were” thay vì dùng “was”.

  • If only the king weren’t so tired, we could continue the meeting  ( Giá như đức vua không quá mệt, (thì) chúng ta có thể tiếp tục cuộc họp).

2.3. If only ở quá khứ

  • If only + S + had PII
  • Ý nghĩa: Giá như ai đó (đã) làm gì

⇒ Ví dụ:

  • If only Duc had listened to what I had told him. (He didn’t listen.)
  • Giá như Đức lắng nghe những gì tôi nói. (Anh ấy đã không nghe.)
  • If only I had not gone to this place. (I went to this place)  (Giá như tôi đã không đi tới nơi này.)
  • If only I had studied harder last semester. (Giá như tôi đã chăm học hơn vào ký trước.)

2.4. If only trong câu ước

Lưu ý: Mang nghĩa tương tự câu trúc wish, ta có sử dụng cấu trúc If only thay thế trong câu ước.

  • If only I would get that trophy.  = I wish I would get that trophy.  (Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó.)
  • If only she understood me. = I wish she understood me. (Ước gì cô ấy hiểu tôi.)
  • If only Lan had joined the competition, she is so talented.  = I wish Lan had joined the competition, she is so talented. (Ước gì Lan đã tham gia cuộc thi, cô ấy rất tài năng.)

2.5. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt

Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also, mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.

  • S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)

⇒ Ví dụ:

  • Miss Universe is not only beautiful but also intelligent. Hoa hậu thế giới không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa.
  • I have not only a car but also a house. Tôi không chí có xe mà còn có nhà.
  • She buys not only new clothes but also many accessories.  Cô ấy không chỉ mua quần áo mới mà còn rất nhiều phụ kiện

Lưu ý: Đây là cấu trúc song song, nên khi sử dụng bạn cần phải lưu ý về sự đồng bộ từ ở cả hai vế – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.

Phân biệt If only và Only if
Phân biệt If only và Only if

3. Phân biệt If only và Only if

Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng hai cấu trúc này lại mang nghĩa khác nhau. Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if mang nghĩa “chỉ khi”, Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.

  • Only if S + V, S + V
  • Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì

⇒ Ví dụ:

  • You are allowed to come in only if I give permission. ( Bạn được phép vào trong chỉ khi tôi cho phép thôi nha.)
  • Only if I study hard, I will get a high score. (Chỉ khi học hành chăm chỉ thì tôi mới có điểm cao được.)
  • Hiep will come only if you call him. ( Hiệp sẽ tới chỉ khi bạn gọi anh ấy thôi.)

4. Lưu ý khi sử dụng If only

Một số các lưu ý mà bạn cần ghi nhớ khi sử dụng cấu trúc If only:

  • Luôn phải lùi thì với câu chứa If only (hiện tại => V chia quá khứ, tương lai cần chuyển will => would, quá khứ => V chia quá khứ hoàn thành)
  • Trong những trường hợp lịch sự, V to be luôn dùng were.
  • If only + S + V đã là một câu hoàn chỉnh.

5. Bài tập vận dụng và đáp án

5.1. Bài tập 1

Yêu cầu: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc If only:

  1. I don’t know the answer for this exercise.
  2. I think my brother should stop smoking.
  3. I left my passport at home!
  4. She was sad because you didn’t come to her house.
  5. Today isn’t a holiday.

5.2. Bài tập 2

Yêu cầu: Chọn đáp án đúng

  1. If only my sister _____ me a new dress for my next birthday.
    1. buys
    2. bought
    3. would buy
  2. My cat is making too much noise. If only it _____ quiet.
    1. kept
    2. would keep
    3. had kept
  3. I spent only 3 days in Paris. If only I _____ more time there.
    1. had
    2. had had
    3. would have
  1. If only my Lan _____ to me. She always ignores my opinion.
    1. listened
    2. had listen
    3. had listened
  2. 5. If only they ______ me last week.
    1. visited
    2. would visit
    3. had visited

5.3. Đáp án

Đáp án bài tập số 1:

  1. If only I knew the answer for this exercise.
  2. If only my brother would stop smoking.
  3. If only I had not left my passport at home!
  4. If only you had come to her house.
  5. If only today was/were a holiday.

Đáp án bài tập số 2:

  1. C
  2. B
  3. A
  4. A
  5. C

Hy vọng với những những kiến thức được Monica () cung cấp thông qua bài viết, bạn đã không còn ” mù mờ ” khi sử dụng cấu trúc If only nữa. Chúc bạn học tốt! đã không đi tới nơi này.)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!