Học Tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc đảo ngữ trong IELTS

Cấu trúc đảo ngữ thường xuất hiện trong bài IELTS. Chính vì thế trong bài viết này, trung tâm luyện thi IELTS tại Đà Nẵng Monica () sẽ giúp bạn đọc hệ thống hóa các dạng cấu trúc đảo ngữ trong Ielts và cách áp dụng của từng loại, tham khảo ngay tại bài viết dưới đây!

1. Cấu trúc đảo ngữ trong IELTS là gì?

các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh
Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ là việc đảo ngược trật tự từ trong cấu trúc câu. Cấu trúc đảo ngữ trong Ielts phổ biến là trật từ chủ ngữ và động từ hoặc trợ động từ nhằm nhấn mạnh một sự việc hay chủ thể được nhắc đến ở trong câu. Sau khi đảo ngữ, các thành phần khác trong câu cũng có thể bị thay đổi.

2. Các dạng cấu trúc đảo ngữ trong Ielts

2.1. Cấu trúc đảo ngữ trạng từ chỉ tần suất

Cấu trúc: Never/Rarely/Seldom/Hardly/Little + Auv + S + V.

Bạn đang xem: Cách dùng cấu trúc đảo ngữ trong IELTS

Ví dụ:

  • I knew little about chemistry

=> Little did I know about chemistry.

  • She rarely spends time on playing video games.

=> Rarely does she spend time on playing video games.

  • I never drink milk tea for fear that I will get fat.

=> Never do I drink milk tea for fear that I will get fat.

2.2. Cấu trúc đảo ngữ với Only

Cấu trúc:

  • Only in + N + Auv + S + V.
  • Only after/ Only when + S + Ved + Auv + S + V (nguyên thể).
  • Only by/ Only with + N + Auv + S + V.
  • Only if + Clause, + Auv + S + V.
  • Only once/ Only later/ Only then/ Only in this way + Auv + S + clause.

Ví dụ:

  • Only in this way can the project be done quickly.
  • Only when the show ended could she go to the bathroom.
  • Only with courage could we finish our challenge.
  • Only if she was not sick, could she attend the concert with her friends.
  • Only once did I meet her.

2.3. Cấu trúc đảo ngữ với So và Such

Cấu trúc:

  • Such + Article + Adj + N + that + Clause.
  • So + Adj/ Adv + Auv + N + that + Clause.

Ví dụ:

  • It was such a beautiful day that we could not just stay inside the house.

=> Such a beautiful day it was that we could not just stay inside the house.

  • The watch was so costly that I could not afford it.

=> So costly was the watch that I could not afford it.

2.4. Cấu trúc đảo ngữ với No hoặc Not Any

Cấu trúc:

  • No + N + Auv + S + V.
  • Not any + N + Auv + S + V.

Ví dụ:

I will not lend you any more money since you haven’t pay me back last time

=> No more money will I lend you since you haven’t pay me back last time.

hoặc Not any money will I lend you since you haven’t pay me back last time.

2.5. Cấu trúc đảo ngữ với Not Until

Cấu trúc: Not until + Auv + S + Predicate + that + Clause.

Ví dụ:

It was not until my teacher graded my paper poorly that I realized that there was a mistake

=> Not until did my teacher grade my paper poorly that I realized that there was a mistake.

cấu trúc các câu đảo ngữ
Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp

2.6. Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ

Cấu trúc: Adv + Auv + S + Predicate.

Ví dụ:

  • The room was decorated tastefully.

=> Tastefully was the room decorated.

  • She cooked the meal perfectly.

=> Perfectly did she cook the meal.

2.7. Cấu trúc đảo ngữ Not Only – But Also

Cấu trúc: Not only + Auv + S + Predicate, but + S + also + Predicate.

Ví dụ:

  • Not only was the food amazing, but the service was also very satisfying.
  • Not only does he speak English very well, but he also can speak Chinese fluently.

==> Tìm hiểu về khóa học thi IELTS Online cam kết đầu ra 6.5+ tại Monica

2.8. Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3

2.8.1. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: Should + Clause, S + will/should/may + V.

Ví dụ:

  • If they don’t approve the proposal, we will have to find another solution.

=> Should they not approve the proposal, we will have to find another solution.

  • If it rains tomorrow, we will cancel the camping trip.

=> Should it rain tomorrow, we will cancel the trip.

2.8.2. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

  • Were + S + to + V, S + would/could/might + V.
  • Were + S, S + would/could/might + V.

Ví dụ:

  • If I were her, I would focus more on studying.

=> Were I her, I would focus more on studying.

  • If I had money, I would buy that mansion.

=> Were I to have money, I would buy that mansion.

2.8.3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

  • Had + S + V3, S + would/should/might have + V3.

Ví dụ:

  • If he had scored the goal, his team would have won the match.

=> Had he scored the goal, his team would have won the match.

  • If she had not eaten that dish, she would not have been sick.

=> Had she not eaten that dish, she would not have been sick.

2.9. Một số dạng cấu trúc câu đảo ngữ khác

  • On no condition.
  • Under no circumstances
  • No longer.
  • At no time.
  • On no account.
  • For no reason.

Ví dụ:

  • In no ways can the project be finished tomorrow.
  • Under no circumstances can you skip classes.
  • No longer did I live there.

Trên đây là bài viết về cách dùng cấu trúc đảo ngữ trong IeltsMonica () muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ hữu ích và giúp bạn có được kết quả bài thi như mong muốn!

Tham khảo thêm:

  • Cấu trúc đề thi IELTS [Mới nhất 2021]

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!