Học Tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là thuộc kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản quan trọng mà bạn cần nắm vững. Tuy đây là thì rất quen thuộc với chúng ta nhưng nhiều người ngại sử dụng  vì khó xác định cách dùng của nó. Hãy cùng Monica () tim hiểu chi tiết về thì này nhé!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là có một số dấu hiệu sau:

Bạn đang xem: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

  • Since + mốc thời gian

Ví dụ: He has been working since the early morning. (Anh ấy làm việc từ sáng sớm.)

  • For + khoảng thời gian

Ví dụ: We have been listening to the radio for 2 hours. (Chúng tôi nghe đài được 2 tiếng đồng hồ rồi.)

  • All + thời gian

Ví dụ: I have been working in the field all the morning. (Tôi làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

3.1. Thể khẳng định

Công thức: S + have/has + been + V-ing

Lưu ý:

  • I/we/you/they + have
  • He/she/it + has

Ví dụ:

  • She has been swimming for two hour. (Cô ấy đã bơi được 2 tiếng.)
  • I have been studying Enghlish for 12 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 12 năm.)

3.2. Thể phủ định

Công thức: S + have/ has + not + been + V-ing

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • I haven’t been played football for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng trong 5 năm.)
  • He hasn’t been watching films since last year. (Anh ấy không xem phim từ năm ngoái.)

3.3. Thể nghi vấn

Công thức: Have/ Has + S + been + V-ing ?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + have/ has not.

Ví dụ:

  • Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
    Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have you been standing in the rain for more than 3 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
    Yes, I have./ No, I haven’t.

4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4.1. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

Ví dụ:

  • I’ve been decorating the house this winter. (Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa đông.)
  • He has been waiting for you all day (Anh ấy đã đợi bạn cả ngày.)

4.2. Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện

Ví dụ:

  • Someone’s been eating my cookies. (Ai đó đã ăn bánh quy của tôi.)
  • Now I am very tired because I have been working hard for 9 hours. (Bây giờ tôi rất mệt mỏi vì tôi đã làm việc chăm chỉ suốt 9 tiếng đồng hồ.)

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện taị hoàn thành tiếp diễn

5.1. Về công thức

Thì hiện tại hoàn thành:

  • S + have/has (not) + Vpll.
  • Have/Has + S + Vpll?

Ví dụ:

  • Student have not gone to school on weekends. (Học sinh không cần đến trường vào cuối tuần.)
  • Have you finished your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • S + have/has (not) + been + Ving.
  • Have/Has + S + been + Ving?

Ví dụ:

  • I have been learning to play the piano since last year. (Tôi học chơi piano từ năm trước rồi.)
  • Has she been using my laptop 7 hours. (Cô ấy sử dụng laptop của tôi 7 tiếng rồi phải không?)

5.2. Về cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh kết quả của hành động.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: thì nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

6. Một số bài tập và đáp án thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Một số dạng bài tập áp dụng

6.1. Bài tập 1

Điền vào chỗ trống:

  1. I (study) ____ all day.
  2. She (work) ____ here for four years.
  3. We (live) ____ in NewYork for seven months.
  4. You (eat) ____ a lot recently.
  5. They (learn) ____English for three years.
  6. He (play) ____ football, so he’s tired.
  7. She (go) ____ to the cinema every weekend for years.
  8. (Cook) ____ so I’m really hot.
  9. You (sleep) ____ for twelve hour.
  10. It (rain) ____ the pavement is wet.
  11. You(not/eat) ____ well recently.
  12. I (not/work) ____ today.
  13. She ____ (not/study).
  14. We (not/exercise) ____ enough.
  15. It (not/snow) ____.
  16. They (not/live) ____ here for very long.
  17. We (not/drink) ____ enough water, that’s why we feel tired.
  18. He (not/play) ____ football for five years.
  19. They (not/watch) ____ TV much recently.
  20. I (not/sleep) ____ I was reading.

6.2. Bài tập 2

Điền vào chỗ trống:

  1. Levy ______ living in Italy since May.
  2. I’m tired because I _____ been working out.
  3. Quinn _____ been studying hard this semester.
  4. _____ your brother and sister been getting along?
  5. It has _____ snowing a lot this week.
  6. My brother has been travelling _____ two months.
  7. Has it _____ raining since you arrived?
  8. He has ______ too hard today.
  9. We have been watching TV _____ we had dinner.
  10. Did you know he’s been teaching German _____ fifteen years?

6.3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. have been studying
  2. has been working
  3. have been living
  4. have been eating
  5. have been learning
  6. has been playing
  7. has been going
  8. have been cooking
  9. have been sleeping
  10. has been raining
  11. haven’t been eating
  12. haven’t been working
  13. hasn’t been studying
  14. haven’t been exercising
  15. hasn’t been snowing
  16. haven’t been living
  17. haven’t been drinking
  18. hasn’t been playing
  19. haven’t been watching
  20. haven’t been sleeping

Bài tập 2:

  1. has been
  2. have
  3. has
  4. Have
  5. been
  6. for
  7. been
  8. been working
  9. since
  10. for

Trên đây là chi tiết toàn bộ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với những chia sẻ từ Monica () sẽ giúp bạn nắm chắc hơn kiến thức cơ bản của ngữ pháp để có thể sử dụng thành thạo trong tiếng Anh giao tiếp.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!