Giải bài tập

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 11 SBT Sinh 12: Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở đâu ?

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 11 Sách bài tập Sinh học 12. Chương I Cơ chế di truyền và biến dị. Câu 1: Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho…; Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở đâu ?

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

1. Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho

Bạn đang xem: Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 11 SBT Sinh 12: Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở đâu ?

A. một phân tử prôtêin.

B. một phân tử ARN

C . một chuỗi pôlipeptit.

D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN

2. Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở

A .tế bào chất.                             B. ribôxôm.

C. ti thể.                                     D. nhân tế bào.

3. Câu nào sau đây là đúng nhất ?

A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.

B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.

C. ADN biến đổi thành prôtêin.

D. ADN xác định axit amin của prôtêin.

4. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là

A. ADN.               B. mARN.            C. rARN               D. tARN.

5. ARN là hệ gen của

A. vi khuẩn.                          B. virut.

C. một số loại virut.               D. tất cả các tế bào nhân sơ.

6. Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở

A. kì trung gian.                     B. kì giữa.

C. kì đầu.                              D. kì sau và kì cuối.

7. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu

A. A = T = 180, G = X = 110.

B. A = T = 150,G = X= 140.

C. A = T = 90, G = X = 200.

D. A = T = 200. G =X = 90.

ĐÁP ÁN

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 11 SBT Sinh 12: Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở đâu ?” state=”close”]Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 11 Sách bài tập Sinh học 12. Chương I Cơ chế di truyền và biến dị. Câu 1: Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho…; Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở đâu ?

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

1. Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho

A. một phân tử prôtêin.

B. một phân tử ARN

C . một chuỗi pôlipeptit.

D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN

2. Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở

A .tế bào chất.                             B. ribôxôm.

C. ti thể.                                     D. nhân tế bào.

3. Câu nào sau đây là đúng nhất ?

A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.

B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.

C. ADN biến đổi thành prôtêin.

D. ADN xác định axit amin của prôtêin.

4. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là

A. ADN.               B. mARN.            C. rARN               D. tARN.

5. ARN là hệ gen của

A. vi khuẩn.                          B. virut.

C. một số loại virut.               D. tất cả các tế bào nhân sơ.

6. Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở

A. kì trung gian.                     B. kì giữa.

C. kì đầu.                              D. kì sau và kì cuối.

7. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu

A. A = T = 180, G = X = 110.

B. A = T = 150,G = X= 140.

C. A = T = 90, G = X = 200.

D. A = T = 200. G =X = 90.

ĐÁP ÁN

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!