Giải bài tập

Giải Bài 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 126 SBT Đại số và giải tích 11: Chứng minh dãy số là cấp số nhân ?

Bài 4 Cấp số nhân SBT Toán lớp 11. Giải bài 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 126. Câu 4.7: Cho dãy số …; Chứng minh dãy số là cấp số nhân ?

Bài 4.7: Cho dãy số

\(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \matrix{
{u_1} = 0 \hfill \cr
{u_{n + 1}} = {{2{u_n} + 3} \over {{u_n} + 4}}{\rm{ voi }}n \ge 1 \hfill \cr} \right.\)

Bạn đang xem: Giải Bài 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 126 SBT Đại số và giải tích 11: Chứng minh dãy số là cấp số nhân ?

a)      Lập dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) với \({x_n} = {{{u_n} – 1} \over {{u_n} + 3}}\). Chứng minh dãy số là cấp số nhân.

b)      Tìm công thức tính \({x_n},{u_n}\) theo n.

Từ giả thiết có

\({u_{n + 1}}\left( {{u_n} + 4} \right) = 2{u_n} + 3\) hay \({u_{n + 1}}.{u_n} + 4{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3)   (1)

Lập tỉ số \({{{x_{n + 1}}} \over {{x_n}}} = {{{u_{n + 1}} – 1} \over {{u_{n + 1}} + 3}}.{{{u_n} + 3} \over {{u_n} – 1}} = {{{u_{n + 1}}{u_n} + 3{u_{n + 1}} – {u_n} – 3} \over {{u_{n + 1}}{u_n} – {u_{n + 1}} + 3{u_n} – 3}}\)    (2)

Từ (1) suy ra \({u_{n + 1}}.{u_n} = 2{u_n} + 3 – 4{u_{n + 1}}\) thay vào (2) ta được

\({{{x_{n + 1}}} \over {{x_n}}} = {{2{u_n} + 3 – 4{u_{n + 1}} + 3{u_{n + 1}} – {u_n} – 3} \over {2{u_n} + 3 – 4{u_{n + 1}} – {u_{n + 1}} + 3{u_n} – 3}} = {{{u_n} – {u_{n + 1}}} \over {5\left( {{u_n} – {u_{n + 1}}} \right)}} = {1 \over 5}\)

Vậy \({x_{n + 1}} = {1 \over 5}{x_n}\) ta có cấp số nhân \(\left( {{x_n}} \right)\) với \(q = {1 \over 5}\) và \({x_1} =  – {1 \over 3}\)

Ta có \({x_n} =  – {1 \over 3}{\left( {{1 \over 5}} \right)^{n – 1}}\)

Từ đó tìm được \({u_n} = {{3{x_n} – 1} \over {1 – {x_n}}} = {{ – {{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}} – 1} \over {1 + {1 \over 3}{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}}}} = {{{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}} + 1} \over {{1 \over 3}{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}} + 1}}\)

Bài 4.8: Ba số khác nhau có tổng bằng 114 có thể coi là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân, hoặc coi là các số hạng thứ nhất, thứ tư và thứ hai mươi lăm của một cấp số cộng. Tìm các số đó.

HD: làm tương tự ví dụ 7/12 Bài 4.

ĐS: Ba số phải tìm là 2, 14, 98

Bài 4.9: Cho cấp số nhân,a, b, c, d. Chứng minh rằng

a) \({a^2}{b^2}{c^2}\left( {{1 \over {{a^3}}} + {1 \over {{b^3}}} + {1 \over {{c^3}}}} \right) = {a^3} + {b^3} + {c^3}\) ;

b) \({\left( {ab + bc + cd} \right)^2} = \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2} + {d^2}} \right)\)

a)      Biến đổi vế trái

\(\eqalign{
& {a^2}{b^2}{c^2}\left( {{1 \over {{a^3}}} + {1 \over {{b^3}}} + {1 \over {{c^3}}}} \right) \cr
& = {{{b^2}{c^2}} \over a} + {{{a^2}{c^2}} \over b} + {{{a^2}{b^2}} \over c} \cr
& {\rm{ = }}{{ac{c^2}} \over a} + {{{{\left( {{b^2}} \right)}^2}} \over b} + {{{a^2}ac} \over c} \cr
& {\rm{ = }}{a^3} + {b^3} + {c^3} \cr} \)

b)      HD: Áp dụng bấtđẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki cho các số a, b, c và b, c, d.

Bài 4.10: Giải phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0\) biết a, b, c, d là một cấp số nhân với công bội q.

HD: Thay các hệ số a, b, c, d lần lượt bằng \(a,aq,a{q^2},a{q^3}\) vào phương trình và biến đổi

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 126 SBT Đại số và giải tích 11: Chứng minh dãy số là cấp số nhân ?” state=”close”]
Bài 4 Cấp số nhân SBT Toán lớp 11. Giải bài 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 126. Câu 4.7: Cho dãy số …; Chứng minh dãy số là cấp số nhân ?

Bài 4.7: Cho dãy số

\(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \matrix{
{u_1} = 0 \hfill \cr
{u_{n + 1}} = {{2{u_n} + 3} \over {{u_n} + 4}}{\rm{ voi }}n \ge 1 \hfill \cr} \right.\)

a)      Lập dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) với \({x_n} = {{{u_n} – 1} \over {{u_n} + 3}}\). Chứng minh dãy số là cấp số nhân.

b)      Tìm công thức tính \({x_n},{u_n}\) theo n.

Từ giả thiết có

\({u_{n + 1}}\left( {{u_n} + 4} \right) = 2{u_n} + 3\) hay \({u_{n + 1}}.{u_n} + 4{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3)   (1)

Lập tỉ số \({{{x_{n + 1}}} \over {{x_n}}} = {{{u_{n + 1}} – 1} \over {{u_{n + 1}} + 3}}.{{{u_n} + 3} \over {{u_n} – 1}} = {{{u_{n + 1}}{u_n} + 3{u_{n + 1}} – {u_n} – 3} \over {{u_{n + 1}}{u_n} – {u_{n + 1}} + 3{u_n} – 3}}\)    (2)

Từ (1) suy ra \({u_{n + 1}}.{u_n} = 2{u_n} + 3 – 4{u_{n + 1}}\) thay vào (2) ta được

\({{{x_{n + 1}}} \over {{x_n}}} = {{2{u_n} + 3 – 4{u_{n + 1}} + 3{u_{n + 1}} – {u_n} – 3} \over {2{u_n} + 3 – 4{u_{n + 1}} – {u_{n + 1}} + 3{u_n} – 3}} = {{{u_n} – {u_{n + 1}}} \over {5\left( {{u_n} – {u_{n + 1}}} \right)}} = {1 \over 5}\)

Vậy \({x_{n + 1}} = {1 \over 5}{x_n}\) ta có cấp số nhân \(\left( {{x_n}} \right)\) với \(q = {1 \over 5}\) và \({x_1} =  – {1 \over 3}\)

Ta có \({x_n} =  – {1 \over 3}{\left( {{1 \over 5}} \right)^{n – 1}}\)

Từ đó tìm được \({u_n} = {{3{x_n} – 1} \over {1 – {x_n}}} = {{ – {{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}} – 1} \over {1 + {1 \over 3}{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}}}} = {{{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}} + 1} \over {{1 \over 3}{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^{n – 1}} + 1}}\)

Bài 4.8: Ba số khác nhau có tổng bằng 114 có thể coi là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân, hoặc coi là các số hạng thứ nhất, thứ tư và thứ hai mươi lăm của một cấp số cộng. Tìm các số đó.

HD: làm tương tự ví dụ 7/12 Bài 4.

ĐS: Ba số phải tìm là 2, 14, 98

Bài 4.9: Cho cấp số nhân,a, b, c, d. Chứng minh rằng

a) \({a^2}{b^2}{c^2}\left( {{1 \over {{a^3}}} + {1 \over {{b^3}}} + {1 \over {{c^3}}}} \right) = {a^3} + {b^3} + {c^3}\) ;

b) \({\left( {ab + bc + cd} \right)^2} = \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2} + {d^2}} \right)\)

a)      Biến đổi vế trái

\(\eqalign{
& {a^2}{b^2}{c^2}\left( {{1 \over {{a^3}}} + {1 \over {{b^3}}} + {1 \over {{c^3}}}} \right) \cr
& = {{{b^2}{c^2}} \over a} + {{{a^2}{c^2}} \over b} + {{{a^2}{b^2}} \over c} \cr
& {\rm{ = }}{{ac{c^2}} \over a} + {{{{\left( {{b^2}} \right)}^2}} \over b} + {{{a^2}ac} \over c} \cr
& {\rm{ = }}{a^3} + {b^3} + {c^3} \cr} \)

b)      HD: Áp dụng bấtđẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki cho các số a, b, c và b, c, d.

Bài 4.10: Giải phương trình \(a{x^3} + b{x^2} + cx + d = 0\) biết a, b, c, d là một cấp số nhân với công bội q.

HD: Thay các hệ số a, b, c, d lần lượt bằng \(a,aq,a{q^2},a{q^3}\) vào phương trình và biến đổi

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!