Giải bài tập

Giải Bài C1, C2, C3, C4, C5, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 263, 264, 265, 266 Vật lý 12 Nâng cao – Tính khối lượng riêng của hạt nhân ({}_Z^AX). Nêu nhận xét.

Giải bài C1, C2, C3, C4, C5, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 263, 264, 265, 266 SGK Vật lý 12 Nâng cao. Bài 52 cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, độ hụt khối. Tính bán kính của hạt nhân; Tính khối lượng riêng của hạt nhân \({}_Z^AX\). Nêu nhận xét.

Bài C1: Tính bán kính của hạt nhân \({}^{238}U\).  Hạt nhân \({}^{238}U\) có thể tích lớn hơn hạt nhân heli \({}_2^4He\) mấy lần?

Bạn đang xem: Giải Bài C1, C2, C3, C4, C5, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 263, 264, 265, 266 Vật lý 12 Nâng cao – Tính khối lượng riêng của hạt nhân ({}_Z^AX). Nêu nhận xét.

Hạt nhân \({}^{238}U\) có bán kính \({R_U} = {\rm{ }}1,{2.10^{ – 15}}{\left( {238} \right)^{{1 \over 3}}} = 7,{44.10^{ – 15}}(m)\)

Hạt nhân \({}_2^4He\) có bán kính

\({R_{He}} = {\rm{ }}1,{2.10^{ – 15}}{\left( 4 \right)^{{1 \over 3}}} = {\rm{ }}1,{9.10^{ – 15}}\left( m \right) \)

 \( \Rightarrow{{{R_U}} \over {{R_{He}}}} = 3,915 \Rightarrow {{{V_U}} \over {{V_{He}}}} = {\left( {{{{R_U}} \over {{R_{He}}}}} \right)^3} = 60\).

Bài C2: Tính khối lượng riêng của hạt nhân \({}_Z^AX\). Nêu nhận xét.

Ta có khái niệm vật chất hạt nhân chỉ bao gồm hạt nhân của các nguyên tử, vật chất hạt nhân có khối lượng vô cùng lớn : 1 cm3 có khối lượng 100 triệu tấn = 1011 kg.

Suy ra khối lượng riêng của hạt nhân : \({{{{10}^{11}}} \over {{{10}^{ – 6}}}} = {10^{17}}(kg/{m^3})\).

Nhận xét: Mọi hạt nhân đều có khối lượng riêng.

Bài C3: Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kg.

Prôtôn có khối lượng nghỉ là :

mp = 1,007276u = 938 MeV/c2

Nơtron có khối lượng nghỉ là :

mn  = 1,008665u = 939 MeV/c2

Electron có khối lượng nghỉ là :

me = 5,486. 10-4u = 0,511 MeV/c2.

Ta có u = 1,66055.10-27 (kg) = 931,5 MeV/c2

\( \Rightarrow 1(MeV/{c^2}) = {{1,{{66055.10}^{ – 27}}} \over {931,5}} = 1,{78.10^{ – 30}}(kg).\)

Bài C4: Biết khối lượng của hạt nhân heli \({}_2^4He\) là mHe = 4,0015u, hãy so sánh khối lượng này với tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân heli.

Tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân \({}_2^4He\)

m0 = 2mp +2mn = 2.1,007276u + 2.1,008665u

\( \Rightarrow \)    m0 = 4,031882 > mHe = 4,0015u

Độ hụt khối của hạt nhân Heli là \(\Delta m = {m_0} – m = 0,030382u\).

Bài C5: Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_2^4He.\)

Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli

\({W_{lk}} = \Delta m.{c^2} = 0,030382u.{c^2} \)

\(= 0,030382.931,5 = 28,3MeV\)

\( \Rightarrow \) Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli :

\(\delta E = {{{W_{lk}}} \over A} = {{28,3} \over 4} = 7,075\;MeV/\) nuclôn.

Bài 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi

A. prôtôn.                       B. nơtron.

C. prôtôn và nơtron.      D. prôtôn, nơtron và êlectron.

Chọn đáp án C : prôtôn và nơtron.

Bài 2: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa

A. cùng số prôtôn Z, nhưng số nơtron N khác nhau.

B. cùng số nơtron N, nhưng số pr ô tôn Z khác nhau.

C. cùng số nuclôn A, nhưng số prôtôn Z và số nơtron N khác nhau.

D. cùng số prôtôn Z và số nơtron N.

Chọn đáp án A : cùng số prôtôn Z, nhưng số nơtron N khác nhau.

Bài 3: Đơn vị khối lượng nguyên tử là

A. khối lượng của hạt nhân nguyên tử hiđrô.

B. khối lượng của một nguyên tử hiđrô.

C. khối lượng bằng \({1 \over {12}}\) lần khối lượng của đồng vị \({}_6^{12}C\) của nguyên tử cacbon.

D. khối lượng bằng \({1 \over {12}}\) lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử ôxi.

Gỉải: Chọn đáp án C : \(u = {1 \over {12}}{m_c}\left( {Cacbon{}_6^{12}C} \right)\)

Bài 4: Năng lượng liên kết của một hạt nhân

A. có thể âm hoặc dương.

B. càng lớn, thì hạt nhân càng bền.

C. càng nhỏ, thì hạt nhân càng bền.

D. có thể triệt tiêu, đối với một số hạt nhân đặc biệt.

Chọn đáp án B. Càng lớn thì hạt nhân càng bền.

Bài 5: Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136 u. Tính năng lượng liên kết của nó.

Hạt nhân \({}_1^2D\) có 1 prôtôn và 1 nơtron

Ta có m0 = mp + mn = 1,0073u + 1,0087u = 2,016u

Với mD = 2,0136 u

\( \Rightarrow \) Năng lượng liên kết :

Wlk  = (m0 – mD)c2 = (2,016u – 2,0136u)c2

        = 0,0024u.c2 = 0,0024.931,5 = 2,2356 MeV

Bài 6: Hạt nhân \(\alpha \) có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol heli. Cho biết số A- vô – ga – đrô NA = 6,022.1023 mol-1.

Hạt nhân \(\alpha \left( {{}_2^4He} \right)\) có \({m_\alpha } = 4,0015u\)

Ta có m0 = 2mp + 2mn = 2.1,0073u + 2.1,0087u = 4,032u

\( \Rightarrow \)  \(\Delta m = ({m_0} – {m_\alpha }) = \) 4,032u – 4,0015u = 0,0305u

Năng lượng toả ra khi nuclôn liên kết thành hạt nhân Heli:

\({W_{lk}} = \Delta m.{c^2} = 0,0305u.{c^2} = 0,0305.931,5\)

\(= 28,41\,MeV\)

1 mol Heli có NA = 6,022.1023 nguyên  tử Heli

\( \Rightarrow \) Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol Heli :

W = NA. Wlk = 6,022.1023 .28,41 = 1,71.1025 MeV

 Với 1 MeV = 1,6.10-13 (J) \( \Rightarrow \) E = 2,736. 1012 (J).

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài C1, C2, C3, C4, C5, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 263, 264, 265, 266 Vật lý 12 Nâng cao – Tính khối lượng riêng của hạt nhân \({}_Z^AX\). Nêu nhận xét.” state=”close”]Giải bài C1, C2, C3, C4, C5, 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 263, 264, 265, 266 SGK Vật lý 12 Nâng cao. Bài 52 cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, độ hụt khối. Tính bán kính của hạt nhân; Tính khối lượng riêng của hạt nhân \({}_Z^AX\). Nêu nhận xét.

Bài C1: Tính bán kính của hạt nhân \({}^{238}U\).  Hạt nhân \({}^{238}U\) có thể tích lớn hơn hạt nhân heli \({}_2^4He\) mấy lần?

Hạt nhân \({}^{238}U\) có bán kính \({R_U} = {\rm{ }}1,{2.10^{ – 15}}{\left( {238} \right)^{{1 \over 3}}} = 7,{44.10^{ – 15}}(m)\)

Hạt nhân \({}_2^4He\) có bán kính

\({R_{He}} = {\rm{ }}1,{2.10^{ – 15}}{\left( 4 \right)^{{1 \over 3}}} = {\rm{ }}1,{9.10^{ – 15}}\left( m \right) \)

 \( \Rightarrow{{{R_U}} \over {{R_{He}}}} = 3,915 \Rightarrow {{{V_U}} \over {{V_{He}}}} = {\left( {{{{R_U}} \over {{R_{He}}}}} \right)^3} = 60\).

Bài C2: Tính khối lượng riêng của hạt nhân \({}_Z^AX\). Nêu nhận xét.

Ta có khái niệm vật chất hạt nhân chỉ bao gồm hạt nhân của các nguyên tử, vật chất hạt nhân có khối lượng vô cùng lớn : 1 cm3 có khối lượng 100 triệu tấn = 1011 kg.

Suy ra khối lượng riêng của hạt nhân : \({{{{10}^{11}}} \over {{{10}^{ – 6}}}} = {10^{17}}(kg/{m^3})\).

Nhận xét: Mọi hạt nhân đều có khối lượng riêng.

Bài C3: Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kg.

Prôtôn có khối lượng nghỉ là :

mp = 1,007276u = 938 MeV/c2

Nơtron có khối lượng nghỉ là :

mn  = 1,008665u = 939 MeV/c2

Electron có khối lượng nghỉ là :

me = 5,486. 10-4u = 0,511 MeV/c2.

Ta có u = 1,66055.10-27 (kg) = 931,5 MeV/c2

\( \Rightarrow 1(MeV/{c^2}) = {{1,{{66055.10}^{ – 27}}} \over {931,5}} = 1,{78.10^{ – 30}}(kg).\)

Bài C4: Biết khối lượng của hạt nhân heli \({}_2^4He\) là mHe = 4,0015u, hãy so sánh khối lượng này với tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân heli.

Tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân \({}_2^4He\)

m0 = 2mp +2mn = 2.1,007276u + 2.1,008665u

\( \Rightarrow \)    m0 = 4,031882 > mHe = 4,0015u

Độ hụt khối của hạt nhân Heli là \(\Delta m = {m_0} – m = 0,030382u\).

Bài C5: Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_2^4He.\)

Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli

\({W_{lk}} = \Delta m.{c^2} = 0,030382u.{c^2} \)

\(= 0,030382.931,5 = 28,3MeV\)

\( \Rightarrow \) Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli :

\(\delta E = {{{W_{lk}}} \over A} = {{28,3} \over 4} = 7,075\;MeV/\) nuclôn.

Bài 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi

A. prôtôn.                       B. nơtron.

C. prôtôn và nơtron.      D. prôtôn, nơtron và êlectron.

Chọn đáp án C : prôtôn và nơtron.

Bài 2: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa

A. cùng số prôtôn Z, nhưng số nơtron N khác nhau.

B. cùng số nơtron N, nhưng số pr ô tôn Z khác nhau.

C. cùng số nuclôn A, nhưng số prôtôn Z và số nơtron N khác nhau.

D. cùng số prôtôn Z và số nơtron N.

Chọn đáp án A : cùng số prôtôn Z, nhưng số nơtron N khác nhau.

Bài 3: Đơn vị khối lượng nguyên tử là

A. khối lượng của hạt nhân nguyên tử hiđrô.

B. khối lượng của một nguyên tử hiđrô.

C. khối lượng bằng \({1 \over {12}}\) lần khối lượng của đồng vị \({}_6^{12}C\) của nguyên tử cacbon.

D. khối lượng bằng \({1 \over {12}}\) lần khối lượng của đồng vị của nguyên tử ôxi.

Gỉải: Chọn đáp án C : \(u = {1 \over {12}}{m_c}\left( {Cacbon{}_6^{12}C} \right)\)

Bài 4: Năng lượng liên kết của một hạt nhân

A. có thể âm hoặc dương.

B. càng lớn, thì hạt nhân càng bền.

C. càng nhỏ, thì hạt nhân càng bền.

D. có thể triệt tiêu, đối với một số hạt nhân đặc biệt.

Chọn đáp án B. Càng lớn thì hạt nhân càng bền.

Bài 5: Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136 u. Tính năng lượng liên kết của nó.

Hạt nhân \({}_1^2D\) có 1 prôtôn và 1 nơtron

Ta có m0 = mp + mn = 1,0073u + 1,0087u = 2,016u

Với mD = 2,0136 u

\( \Rightarrow \) Năng lượng liên kết :

Wlk  = (m0 – mD)c2 = (2,016u – 2,0136u)c2

        = 0,0024u.c2 = 0,0024.931,5 = 2,2356 MeV

Bài 6: Hạt nhân \(\alpha \) có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol heli. Cho biết số A- vô – ga – đrô NA = 6,022.1023 mol-1.

Hạt nhân \(\alpha \left( {{}_2^4He} \right)\) có \({m_\alpha } = 4,0015u\)

Ta có m0 = 2mp + 2mn = 2.1,0073u + 2.1,0087u = 4,032u

\( \Rightarrow \)  \(\Delta m = ({m_0} – {m_\alpha }) = \) 4,032u – 4,0015u = 0,0305u

Năng lượng toả ra khi nuclôn liên kết thành hạt nhân Heli:

\({W_{lk}} = \Delta m.{c^2} = 0,0305u.{c^2} = 0,0305.931,5\)

\(= 28,41\,MeV\)

1 mol Heli có NA = 6,022.1023 nguyên  tử Heli

\( \Rightarrow \) Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol Heli :

W = NA. Wlk = 6,022.1023 .28,41 = 1,71.1025 MeV

 Với 1 MeV = 1,6.10-13 (J) \( \Rightarrow \) E = 2,736. 1012 (J).

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!