Giáo viên

Giáo án lớp 12 năm 2022 – 2023 (8 Môn)

Giáo án lớp 12 năm 2022 – 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm 8 môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lí, Hóa học, Sinh học, Vật lí, tiếng Anh.

Kế hoạch bài dạy lớp 12 được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 12. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Vậy sau đây là trọn bộ giáo án lớp 12 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giáo án tiếng Anh lớp 12 chương trình mới

TIẾT 01: INTRODUCTION OF ENGLISH 12

Bạn đang xem: Giáo án lớp 12 năm 2022 – 2023 (8 Môn)

A. Aims:

– Help Ss to know about the English book grade 12 in general.(themes, tests, lessons etc. )

– Introduce how to do an oral test, a fifteen – minute tests and a written test.

– Some requires of student to study well English.

– To help Ss have the opportunities to develop their oral fluency.

– To introduce the theme and units.

– By the end of the lesson, students will be able to: know the topic, the theme and units.

B. Preparations:

– Teacher: Handouts, textbook, boards, colored chalks and lesson plan.

– Students: Textbook.

C. Methods:

– The whole lesson: Integrated, mainly communicative.

D. Procedures:

Activities

Interactions

1. Warm-up (8 minutes)

Introduces herself to the students.

Asks some students to introduce themselves:

What’s your name? Do you like English?

Do you find English easy or difficult?

Which is the easiest, the most difficult?

Reading, speaking, listening, or writing?

Why do you learn English?

How long have you learned English?

Are you good or bad at English?

T <--> Ss

Individually

2. Presentation (30 minutes)

1. The text- book English 12

– The 1st term: * Unit 1- Unit 6: 8 parts for each unit: getting started, language, reading, speaking, listening, writing, communication and culture and looking back & project

* Review 1, 2 * Test yourself 1

* Written tests: 6: 15’(3) 45’(2) end- term (1)

– The 2nd term: * Unit 7- Unit 12: 8 parts for each unit: getting started, language, reading, speaking, listening, writing, communication and culture and looking back & project.

* Review 3, 4 * Test yourself 2

* Written tests: 6: 15’(3) 45’(2) end- term (1)

2. Teacher’s demand:

– Read the lesson before studying in class.

– Do all exercises at home.

– It is good to find the meaning and the pronunciation of the new words in the dictionary at home.

-Listen to the teacher attentively and take part in the lesson actively and creatively.

– Take part in the activities that the teacher required such as pairs work, group work or individual

– Each S has a notebook and book (student book and work book)

Books * Text – book English 12 * Work – book English 12

At home:

* Prepare for the new lessons: content, structures, words and phrases, pronunciation

* Revise the old lessons + do all the homework

At class: * Participate in all activities * Keep the discipline

T <--> Ss

3. Consolidation (5 minutes)

Students’ assessment

What do you find your English? Very good/ excellent:

Good:……… Average:……… Bad:……….. Very bad:………

– Give feedback.

T <--> Ss

4. Homework (2 minutes)

– Prepare Unit 1: Life stories Lesson1: Getting started

T <--> Ss

TIẾT 02: UNIT 1. LIFE STORIES

LESSON 1. GETTING STARTED

A. Objectives:

1. Language focus:

– To introduce the overall topic of Unit 1: “Life Stories”, lexical items related to people’s life stories, homophones, revision of the past simple vs. the past continuous.

– To check students’ comprehension thorough True / False

– To provide Ss with a chance to express their opinion about their choice.

– To help learners get started with some language items in Unit 1

2. Skills:

– To help learners get started with 4 skills in Unit 1.

– Reading: Reading for specific information in an article about Life stories.

– Speaking: Talking about a historical figures.

– Listening: Listening for specific information.

– Writing: Write a life stories.

3. Attitudes:

– To help Ss get started for Unit 1 with the topic “Life stories”

– To provide Ss some motivation

B. Preparations:

– Teacher: Handouts, textbook, lesson plan, papers and cassette.

– Students: Textbook

C. Methods: – The whole lesson: Integrated, mainly communicative.

D. Procedures:

Activities

Interactions

1. Warm up (5 minutes)

Answer some lead-in questions.

1. Who is your favourite singer / footballer /…?

2. Why do you like him / her?

3. Look at the picture on page 6 and answer questions: Do you know who they are? What do you know about them?

Possible answers: 1. My favourite singer/ footballer is Sơn Tùng/ David Beckham.

2. I like Sơn Tùng most because he not only sings beautifully but he is also really handsome. I like David Beckham very much because he both plays football excellently and is manly.

3. I have no idea about the first photo. The second is Michael Jackson, a popular American singer and dancer. The third one is a good cook / chef. And the last one is two students. May be they are talking about the three people just mentioned.

T <--> Ss

2. New lesson

Activity 1: Listen and read (15 minutes)

– Tell Ss that they are going to listen to a conversation.

– Play the recording

– Ask Ss listen to the recording and read the conversation.

+ Steven Paul “Steve” Jobs (February 24, 1955 – October 5, 2011) was an American entrepreneur, marketer, and inventor, who was the co-founder, chairman, and CEO of Apple Inc.

+ Michael Joseph Jackson (August 29, 1958 – June 25, 2009) was an American singer, song writer, record producer, dancer, and actor.

+ Christine Ha (May 9, 1979) is an American chef, the first blind contestant of the TV show Master Chef and winner of its third season in 2012.

Activity 2: Read the conversation again. Decide whether the statements are T or F. (12 minutes)

– Ask Ss to work individually and finish the task

– Ask them to exchange their answers with a partner.

T (Quang says he hasn’t decided between Steve Jobs and Michael Jackson.)

NG

F (Hung thinks Michael Jackson was a great dancer, but not an excellent singer and his singing voice became weak and thin in his later years.)

F (Quang says M. Jackson’s music inspired him to learn to play a musical instrument.)

T (Quang says Christine Ha won the US Master Chef trophy in 2012. Hung says Christine is a blind chef and a gifted writer, very talented and determined, and it was absolutely amazing to watch her use all the kitchen tools and prepare the dishes.)

T (Hung says Christine is a blind chef.)

Activity 3: Discuss with a partner.

If you were Quang, who would you choose to talk about, Steve Jobs or Michael Jackson? Why?

– T has Ss read the question and discuss their answers with a partner; elicits some answers and writes the best ones on the board. – Ss discuss in pairs and answer the questions.

Possible answers:

1. If I were Quang, I would choose to talk about Steve Jobs because he is amazingly talented – he was an entrepreneur, marketer, and inventor, who was the co-founder, chairman, and CEO of Apple Inc.

2. If I were Quang, I would choose to talk about Michael Jackson because he was a wonderful singer, a professional dancer, a great song writer, a leading record producer, and a popular actor.

Activity 4: Find the words in the conversation that have

the same sounds as the following.

– T explains briefly to Ss that many English words (or combinations of words) may have the same pronunciation, but different spellings and different meanings. They are called homophones.

1. too_____ 2. eye_____ 3. sea______ 4. one______ 5. no______

Feedback: 1. two 2. I 3. see 4. won 5. know

Activity 5: Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets.

This activity focuses on revision of the past simple and the past continuous.

– T asks Ss to give the correct tenses of the verbs in brackets first, and then has Ss read the conversation to check their answers. Feedback: 1. became, wasn’t 2. felt, was creating

T <--> Ss

Whole class

Individually

T <--> Ss

Pair work

T <--> Ss

Individually

T <--> Ss

Individually

and pair work

T <--> Ss

3. Consolidation (2 minutes)

– Ask Ss: What have you learnt today? What can you do now?

– Summarize the main points of the lesson.

T <--> Ss

4. Homework (1 minute)

– Ask Ss to learn by heart the words or phrases related to life stories. – Prepare for the next lesson.

T <--> Ss

5. Evaluation:

…………………

Giáo án Lịch sử 12 năm 2022 – 2023

PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)

Chương I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)

Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức:

– Giúp học sinh nắm được các sự kiện lớn và quan trọng của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Sự hình thành trật tự thế giơi mới Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Hội nghị Ianta (2.1945), sự thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc, mục đích và các nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên Hợp quốc.

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

-Giúp HS nhận thức những biến đổi của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 đồng thời biết quý trọng,giữ gìn và bảo vệ nền hòa bình TG.

3. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.

-Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.

-Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ…

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.

1. Củng cố cho học sinh kiến thức cũ.

2. Bài mới: GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai, ảnh hưởng của các cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

3.Tiến trình tổ chức dạy-học.

Các hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản cần nắm

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.

– Giáo viên đặt câu hỏi:

Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung chủ yếu?

-Học sinh theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.

-Giáo viên dùng bản đồ và hình ảnh của ba nhân vật chính tại Hội nghị và bổ sung:

-Đầu năm 1945 chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, 3 cường quốc : Liên Xô, Anh, Mỹ tổ chức Hội nghị Ianta (LX) từ ngày 4 – 11/2/1945 nhằm giải quyết vấn đề thế giới sau chiến tranh, trong đó có các vấn đề quan trọng nhất là:

1. Quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, Liên xô tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh ở châu Au kết thúc.

2. Thành lập tổ chức LHQ nhằm gìn giữ hoà bình và an ninh thế giới .

3. Thỏa thuận khu vực đóng quân ở các nước phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Au, châu Á…

Hội nghị này còn gọi là hội nghị Tam cường, vì cả Liên Xô, Mỹ, Anh điều là lực lượng quan trọng, nòng cốt trong chiến tranh.

Cũng vì vậy Hội nghị Ianta cũng là hội nghị thực hiện mục tiêu chiến lược riêng của mỗi nước, nhằm phân chia thành quả trong cuộc chiến tranh chống phát xít, tương xứng với công lao của họ, vì vậy Hội nghị diễn ra trong tình trạng gay go và quyết liệt.

Hoạt động2: Cả lớp và cá nhân.

GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( Lễ ký Hiến chương Liên Hợp Quốc tại San Phransico ) và giới thiệu bối cảnh của hội nghị:

-Tại hội nghị Ianta 2/1945 ba nguyên thủ đứng đầu nhà nước: LX, A, M thống nhất thành lập tổ chức LHQ.

-Từ ngày 25/4 – 26/6/1945 hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico, gồm đại diện hơn 50 nước, thông qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ.

-Ngày 24/10/1945 Hiến chương có hiệu lực (hàng năm 24/10 là ngày LHQ).

Tiếp đó GV hỏi: Mục đích và nguyên tắc hoạt động của LHQ như thế nào?

-Học sinh dùng hiểu biết và theo dõi SGK trả lời câu hỏi.

GV nhật xét rồi chốt ý.

+ Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước, trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.

+Nguyên tắc hoạt động:

-Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.

– Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

– Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hòa bình với sự nhất trí của 5 nước ( A, P, Mỹ, Liên xô, Trung Quốc).

GV hỏi nguyên tắc hoạt động, đảm bảo nhất trí giữa 5 cường quốc có tác dụng như thế nào?

HS suy nghĩ và trả lời, giáo viên nhận xét và chốt ý.

Hoạt động: Cả lớp .

GV dùng sơ đồ về cơ cấu của tổ chức của Liên Hợp Quốc rồi nêu câu hỏi:

Các cơ quan chủ yếu ? dùng hiểu biết của mình em đánh giá vai trò của LHQ như thế nào?

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung ý kiến, cuối cùng GV chốt ý:

Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước hội viên, mỗi năm họp một lần.

-Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua 5 nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).

-Ban thư ký: là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký do hội đồng bảo an giới thiệu.

-Vai trò:

-Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.

-Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.

-Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá … với các nước thành viên.

Liên hợp quốc có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York (Mỹ).

– Các tổ chức Liên hợp quốc có ở VN: WHO (y tế) FAO (lương thực) IMF (tiền tệ) ILO (lao động) ICAO (hàng không) UNESCO (vh…)

– 2006 LHQ có 192 quốc gia thành viên;

1. Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của 3 cường quốc

Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị quốc tế họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudơven (Mĩ), U.sớsin (Anh), hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:

– Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh.

– Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.

– Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

=> Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.

2. Sự thành lập Liên Hợp Quốc

Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50 nước họp tại Xan Phranxicô (Mĩ) họp từ ngày 25/4 – 26/6/1945 để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ; 24/10/1945 bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Hiến chương nêu rõ:

+ Mục đích: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.

+ Nguyên tắc hoạt động:

– Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

– Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

– Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

– Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

– Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.

+Hiến chương còn còn quy định bộ máy của LHQ gồm có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký

+ Vai trò: Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế; thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình; phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên.

– 9/1977 VN là thành viên thứ 149 của LHQ; 16/10/2007 Đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.

4. Củng cố-Nội dung cơ bản của hội nghị Ianta, ảnh hưởng của nó đối với thế giới.

– Sự ra đời và phát triển của tổ chức LHQ.

5. Dặn dò: Hoàn thiện sơ đồ về tổ chức LHQ, và chuẩn bị bài mới.

6. Nhận xét, rút kinh nghiệm

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

Chương III: CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MỸ LA-TINH (1945 – 2000).

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức:

– Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á (TQ,TT…) sau chiến tranh thế giới thứ hai.

– Sự thành lập cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000.

2. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:

– Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất yếu của lịch sử.

– Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách. Trân trọng những thnahf tựu cải cách mở cửa cư Trung Quốc và rút ra bài học cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.

3. Kỹ năng:

– Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.

– Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử.

II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.

– Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.

– Phim, ảnh tư liệu về TQ và TT..

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi:

-Những thành tựu xd Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 – nửa đầu những năm 70 ?

– Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ?

2.Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á , đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước khi vào bài mới.

3.Tiến trình tổ chức dạy-học.

Các hoạt động của thầy và trò

Kiến thức cơ bản cần nắm

Hoạt động : Cả lớp và cá nhân

-GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai , yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Yêu cầu chỉ rõ: Đông Bắc Á có diện tích khoảng 10,2 trkm2 , dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có nhiều nguồn tài nguyên… vì vậy khu vực này trở thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân… sau đó GV nêu câu hỏi:

Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến như thế nào?

-HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi , GV nhận xét rồi chốt ý.

Yêu cầu khái quát được các ý chính sau đây:

– Đây là khu vực rộng lớn đông dân nhất thế giới, trước Chiến tranh thế giới thứ hai đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch ( trừ Nhật Bản)

– Sau chiến tranh khu vực có nhiều biến đổi:

+ Cách mạng TQ thành công (1/10/1949), đến 1997 TQ thu hồi Hồng Kông sau đó là Ma Cao.

+Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt: Hàn Quốc 5/1948 và CHDCNDTT 9/1948.

+Sau chiến tranh các nước tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu như: HQ, ĐL HK, Nhật Bản thứ 2 tg, TQ đạt tốc độ tăng trưởng cao.

Hoạt động : Cả lớp và cá nhân

GV dùng bản đồ và khái quát cục diện tình hình TQ sau chiến tranh chống Nhật kết thúc ,cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài 6 năm ,sau đó yêu cầu học sinh xem hình trong SGK rồi nêu câu hỏi:

Sự thành lập và y nghĩa của sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?

HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi , HS khác bổ sung , cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.

Sự thành lập

– 1/10/1949 nhà nước CHNDTH ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông lãnh đạo.

Ý nghĩa.

-Cách mạng Trung Quốc thành công đánh dấu sự hoàn thành cách mạng DTDC ở Trung Quốc.

-Tăng cường lực lượng cho CNXH.

-Anh hưởng lớn đến pt cách mạng thế giới , đặc biệt là khu vực ĐNA.

Hoạt động : Cả lớp và cá nhân

GV nêu câu hỏi.

Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung Quốc đã thu được những thành tựu gì? Y nghĩa như thê nào?

HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý.

– Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi xướng và nâng lên thành “đường lối chung”. Là xây dựng CNXH mang màu sắc TQ.

Thành tựu:

+Kinh tế

+ KH-KT

+VH-GD

+ Đối ngoại

– Thu lại Hồng Kông (1997), MaCao (1999).

Ý nghĩa?

HS nghe và ghi chép.

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.

+ Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới.

Trước 1945, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). +Sau 1945 Đông Bắc Á có nhiều biến chuyển quan trọng:

– Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949).

– Cuối thập niên 90 (1997&1999), Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.

– Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 380: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam (8/1948) và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948).

– Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 380 chia cắt 2 miền với hai nhà nước khác nhau. Quan hệ giữa 2 nước này đối đầu căng thẳng, từ năm 2000, đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hoà hợp dân tộc.

+ Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và đặc biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản, Trung Quốc từ cuối những năm 70.

II. Trung Quốc

1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959).

a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa

– 1/10/1949 nước CHDCND Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.

– Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn, không những với đất nước Trung Quốc mà còn đối phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959).

Không dạy

2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978).

Không dạy

3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)

– Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách kinh tế – xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.

– Nội dung cơ bản của đường lối cải cách: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành bốn hiện đại hóa nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

– Sau 20 năm cải cách (1978- 1998), đất nướcTrung Quốc đã diễn ra những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành tựu to lớn đó là:

+ GDP tăng trung bình hằng năm 8%. Năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.

+ Đạt nhiều thành tựu trong khoa học – kỹ thuật; năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; tháng 10 năm 2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian vũ trụ.

Về đối ngoại: Trung Quốc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước, hợp tác giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. Vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế.

……………..

Giáo án Sinh học 12 theo Công văn 5512

Chương‌ ‌I‌ ‌:‌ ‌CƠ‌ ‌CHẾ‌ ‌DI‌ ‌TRUYỀN‌ ‌VÀ‌ ‌BIẾN‌ ‌DỊ‌ ‌

Tiết‌ ‌1‌ ‌-‌ ‌Bài‌ ‌1:‌‌ ‌‌GEN,‌ ‌MÃ‌ ‌DI‌ ‌TRUYỀN‌ ‌VÀ‌ ‌QUÁ‌ ‌TRÌNH‌ ‌NHÂN‌ ‌ĐÔI‌ ‌ADN‌ ‌

‌I.‌ ‌MỤC‌ ‌TIÊU‌ ‌

1.‌ ‌Về‌ ‌kiến‌ ‌thức:‌ ‌

Sau‌ ‌khi‌ ‌học‌ ‌xong‌ ‌bài‌ ‌này‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌phải‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌được‌ ‌khái‌ ‌niệm,‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌gen.‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌được‌ ‌khái‌ ‌niệm,‌ ‌các‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌chung‌ ‌về‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền.‌ ‌Giải‌ ‌thích‌ ‌được‌ ‌tại‌ ‌sao‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌ba.‌ ‌

-‌ ‌Từ‌ ‌mô‌ ‌hình‌ ‌tự‌ ‌nhân‌ ‌đôi‌ ‌của‌ ‌ADN,‌ ‌mô‌ ‌tả‌ ‌được‌ ‌các‌ ‌bước‌ ‌của‌ ‌quá‌ ‌trình‌ ‌tự‌ ‌nhân‌ ‌đôi‌ ‌ADN‌ ‌làm‌ ‌cơ‌ ‌sở‌ ‌cho‌ ‌sự‌ ‌tự‌ ‌nhân‌ ‌đôi‌ ‌nhiễm‌ ‌sắc‌ ‌thể.‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌được‌ ‌điểm‌ ‌khác‌ ‌nhau‌ ‌giữa‌ ‌sao‌ ‌chép‌ ‌ở‌ ‌sinh‌ ‌vật‌ ‌nhân‌ ‌sơ‌ ‌và‌ ‌nhân‌ ‌chuẩn.‌ ‌

-‌ ‌Tăng‌ ‌cường‌ ‌khả‌ ‌năng‌ ‌suy‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌thức‌ ‌thông‌ ‌qua‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌về‌ ‌cách‌ ‌tổng‌ ‌hợp‌ ‌mạch‌ ‌mới‌ ‌dựa‌ ‌theo‌ ‌2‌ ‌mạch‌ ‌khuôn‌ ‌khác‌ ‌nhau.‌ ‌

2.‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌

a/‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌kiến‌ ‌thức:‌ ‌ ‌

-‌ ‌HS‌ ‌xác‌ ‌định‌ ‌được‌ ‌mục‌ ‌tiêu‌ ‌học‌ ‌tập‌ ‌chủ‌ ‌đề‌ ‌là‌ ‌gì‌ ‌

-‌ ‌Rèn‌ ‌luyện‌ ‌và‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌năng‌ ‌lực‌ ‌tư‌ ‌duy‌ ‌phân‌ ‌tích,‌ ‌khái‌ ‌quát‌ ‌hoá.‌ ‌

-‌ ‌HS‌ ‌đặt‌ ‌ra‌ ‌được‌ ‌nhiều‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌về‌ ‌chủ‌ ‌đề‌ ‌học‌ ‌tập‌ ‌

b/‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌sống:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌thể‌ ‌hiện‌ ‌sự‌ ‌tự‌ ‌tin‌ ‌khi‌ ‌trình‌ ‌bày‌ ‌ý‌ ‌kiến‌ ‌trước‌ ‌nhóm,‌ ‌tổ,‌ ‌lớp.‌ ‌

-‌Năng‌ ‌lực‌ ‌trình‌ ‌bày‌ ‌suy‌ ‌nghĩ/ý‌ ‌tưởng;‌ ‌hợp‌ ‌tác;‌ ‌quản‌ ‌lí‌ ‌thời‌ ‌gian‌ ‌và‌ ‌đảm‌ ‌nhận‌ ‌trách‌ ‌nhiệm,‌ ‌trong‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌nhóm.‌ ‌

-‌ ‌Năng‌ ‌lực‌ ‌tìm‌ ‌kiếm‌ ‌và‌ ‌xử‌ ‌lí‌ ‌thông‌ ‌tin‌ ‌về‌ ‌khái‌ ‌niệm‌ ‌gen,‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌gen‌ ‌cấu‌ ‌trúc;‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌và‌ ‌quá‌ ‌trình‌ ‌nhân‌ ‌đôi‌ ‌AND.‌ ‌

-‌ ‌Quản‌ ‌lí‌ ‌bản‌ ‌thân:‌ ‌Nhận‌ ‌thức‌ ‌được‌ ‌các‌ ‌yếu‌ ‌tố‌ ‌tác‌ ‌động‌ ‌đến‌ ‌bản‌ ‌thân:‌ ‌tác‌ ‌động‌ ‌đến‌ ‌quá‌ ‌trình‌ ‌học‌ ‌tập‌ ‌như‌ ‌bạn‌ ‌bè‌ ‌phương‌ ‌tiện‌ ‌học‌ ‌tập,‌ ‌thầy‌ ‌cô…‌ ‌

-‌ ‌Xác‌ ‌định‌ ‌đúng‌ ‌quyền‌ ‌và‌ ‌nghĩa‌ ‌vụ‌ ‌học‌ ‌tập‌ ‌chủ‌ ‌đề…‌ ‌

-‌ ‌Quản‌ ‌lí‌ ‌nhóm:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe‌ ‌và‌ ‌phản‌ ‌hồi‌ ‌tích‌ ‌cực,‌ ‌tạo‌ ‌hứng‌ ‌khởi‌ ‌học‌ ‌tập…‌ ‌

3.‌ ‌Phẩm‌ ‌chất‌ ‌

-‌ ‌Giúp‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌rèn‌ ‌luyện‌ ‌bản‌ ‌thân‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌các‌ ‌phẩm‌ ‌chất‌ ‌tốt‌ ‌đẹp:‌ ‌yêu‌ ‌nước,‌ ‌nhân‌ ‌ái,‌ ‌

chăm‌ ‌chỉ,‌ ‌trung‌ ‌thực,‌ ‌trách‌ ‌nhiệm.‌ ‌

II.‌ ‌THIẾT‌ ‌BỊ‌ ‌DẠY‌ ‌HỌC‌ ‌VÀ‌ ‌HỌC‌ ‌LIỆU‌ ‌

1. Giáo viên:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Tranh‌ ‌phóng‌ ‌to‌ ‌hình‌ ‌1.1,‌ ‌1.2‌ ‌và‌ ‌bảng‌ ‌1‌ ‌SGK,‌ ‌bảng‌ ‌phụ.‌ ‌

‌-‌ ‌Phim(‌ ‌ảnh‌ ‌động)‌ ‌về‌ ‌sự‌ ‌tự‌ ‌nhân‌ ‌đôi‌ ‌của‌ ‌ADN,‌ ‌máy‌ ‌chiếu‌ ‌projector,‌ ‌máy‌ ‌tính…‌ ‌

‌2. Học sinh:‌ ‌

-‌ ‌Xem‌ ‌trước‌ ‌bài‌ ‌mới.‌ ‌

III.‌ ‌TIẾN‌ ‌TRÌNH‌ ‌BÀI‌ ‌DẠY‌ ‌ ‌

A.‌ ‌KHỞI‌ ‌ĐỘNG‌ ‌

a)‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌ ‌ ‌

-‌ ‌‌Kích‌ ‌thích‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌hứng‌ ‌thú‌ ‌tìm‌ ‌hiểu‌ ‌xem‌ ‌mình‌ ‌đã‌ ‌biết‌ ‌gì‌ ‌về‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌

‌-‌ ‌Rèn‌ ‌luyện‌ ‌năng‌ ‌lực‌ ‌tư‌ ‌duy‌ ‌phê‌ ‌phán‌ ‌cho‌ ‌học‌ ‌sinh.‌ ‌

b)‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌‌ ‌GV‌ ‌cho‌ ‌HS‌ ‌chơi‌ ‌trò‌ ‌chơi‌ ‌dự‌ ‌đoán.‌ ‌

c)‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌‌ ‌Kết‌ ‌quả‌ ‌của‌ ‌HS‌ ‌

d)‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌ ‌

‌Giáo‌ ‌viên‌ ‌cho‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌xem‌ ‌ảnh‌ ‌so‌ ‌sánh‌ ‌sự‌ ‌giống‌ ‌nhau‌ ‌và‌ ‌khác‌ ‌nhau‌ ‌ở‌ ‌con‌ ‌cái‌ ‌và‌ ‌bố‌ ‌mẹ‌ ‌.‌ ‌Từ‌ ‌đó‌ ‌tạo‌ ‌tình‌ ‌huống‌ ‌trong‌ ‌sinh‌ ‌sản‌ ‌người‌ ‌ta‌ ‌bắt‌ ‌gặp‌ ‌hiện‌ ‌tượng‌ ‌con‌ ‌cái‌ ‌sinh‌ ‌ra‌ ‌giống‌ ‌bố‌ ‌mẹ‌ ‌và‌ ‌có‌ ‌những‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌khác‌ ‌bố‌ ‌mẹ‌ ‌đó‌ ‌là‌ ‌hiện‌ ‌tượng‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌và‌ ‌biến‌ ‌dị.‌ ‌

Vậy‌ ‌cơ‌ ‌chế‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌nào‌ ‌đảm‌ ‌bảo‌ ‌cho‌ ‌con‌ ‌cái‌ ‌sinh‌ ‌ra‌ ‌giống‌ ‌bố‌ ‌mẹ?‌ ‌Vì‌ ‌sao‌ ‌lại‌ ‌có‌ ‌sự‌ ‌sai‌ ‌khác‌ ‌đó‌ ‌

⬄‌‌ ‌SP‌ ‌cần‌ ‌đạt‌ ‌sau‌ ‌khi‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌hoạt‌ ‌động:‌ ‌

  • Học‌ ‌sinh‌ ‌tập‌ ‌trung‌ ‌chú‌ ‌ý;‌ ‌
  • Suy‌ ‌nghĩ‌ ‌về‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌được‌ ‌đặt‌ ‌ra;‌ ‌
  • Tham‌ ‌gia‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌đọc‌ ‌hiểu‌ ‌để‌ ‌tìm‌ ‌câu‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌của‌ ‌tình‌ ‌huống‌ ‌khởi‌ ‌động,‌ ‌
  • Từ‌ ‌cách‌ ‌nêu‌ ‌vấn‌ ‌đề‌ ‌gây‌ ‌thắc‌ ‌mắc‌ ‌như‌ ‌trên,‌ ‌giáo‌ ‌viên‌ ‌dẫn‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌vào‌ ‌các‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌mới:‌ ‌Hoạt‌ ‌động‌ ‌hình‌ ‌thành‌ ‌kiến‌ ‌thức.‌ ‌

ĐVĐ:‌ ‌GV‌ ‌giới‌ ‌thiệu‌ ‌sơ‌ ‌lược‌ ‌chương‌ ‌trình‌ ‌sinh‌ ‌12.‌ ‌

B.‌ ‌HOẠT‌ ‌ĐỘNG‌ ‌HÌNH‌ ‌THÀNH‌ ‌KIẾN‌ ‌THỨC‌ ‌

Hoạt‌ ‌động‌ ‌1:‌ ‌Hướng‌ ‌dẫn‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌tìm‌ ‌hiểu‌ ‌khái‌ ‌niệm‌ ‌gen‌ ‌và‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌gen‌ ‌

a)‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌ ‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌được‌ ‌khái‌ ‌niệm,‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌gen.‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌được‌ ‌khái‌ ‌niệm,‌ ‌các‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌chung‌ ‌về‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền.‌ ‌Giải‌ ‌thích‌ ‌được‌ ‌tại‌ ‌sao‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌ba.‌ ‌

b)‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌‌ ‌HS‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌sgk‌ ‌và‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌cá‌ ‌nhân‌ ‌để‌ ‌thực‌ ‌hiện,‌ ‌trao‌ ‌đổi‌ ‌

c)‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌‌ ‌Câu‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌của‌ ‌HS.‌ ‌

d)‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌ ‌

HOẠT‌ ‌ĐỘNG‌ ‌CỦA‌ ‌GV‌ ‌-‌ ‌HS‌

DỰ‌ ‌KIẾN‌ ‌SẢN‌ ‌PHẨM‌

-‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌

1.‌ ‌Yêu‌ ‌cầu‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌đọc‌ ‌mục‌ ‌I‌ ‌kết‌ ‌hợp‌ ‌ quan‌ ‌sát‌ ‌hình‌ ‌1.1‌ ‌SGK‌ ‌và‌ ‌cho‌ ‌biết:‌ ‌gen‌ ‌là‌ ‌ gì?‌ ‌

‌Gen‌ ‌ở‌ ‌sinh‌ ‌vật‌ ‌nhân‌ ‌sơ‌ ‌và‌ ‌sinh‌ ‌vật‌ ‌nhân‌ ‌thực‌ ‌giống‌ ‌và‌ ‌khác‌ ‌nhau‌ ‌ở‌ ‌điểm‌ ‌nào?‌ ‌

-‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌

+‌ ‌Hs‌ ‌tiếp‌ ‌nhận,‌ ‌suy‌ ‌nghĩ‌ ‌và‌ ‌thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ.‌ ‌

+‌ ‌GV‌ ‌quan‌ ‌sát,‌ ‌hướng‌ ‌dẫn,‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌HS‌ ‌

-‌ ‌‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận‌

+‌ ‌HS‌ ‌trình‌ ‌bày‌ ‌kết‌ ‌quả+‌ ‌GV‌ ‌gọi‌ ‌HS‌ ‌khác‌ ‌đứng‌ ‌dậy‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung.‌ ‌

-‌ ‌‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định‌

+GV‌ ‌chỉnh‌ ‌sửa‌ ‌và‌ ‌kết‌ ‌luận‌ ‌để‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌ghi‌ ‌bài.‌ ‌

GDMT :‌ ‌có‌ ‌rất‌ ‌nhiều‌ ‌loại‌ ‌gen‌ ‌như :‌ ‌gen‌ ‌

điều‌ ‌hoà,‌ ‌gen‌ ‌cấu‌ ‌trúc….‌ ‌Từ‌ ‌đó‌ ‌chứng‌ ‌tỏ‌ ‌

sự‌ ‌đa‌ ‌dạng‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌của‌ ‌sinh‌ ‌giới.‌ ‌

I/‌ ‌Gen:‌ ‌(10’)‌

1.‌ ‌Khái‌ ‌niệm:‌ ‌

‌Gen‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌đoạn‌ ‌phân‌ ‌tử‌ ‌ADN‌ ‌mang‌ ‌thông‌ ‌tin‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ ‌cho‌ ‌một‌ ‌chuỗi‌ ‌polipeptit‌ ‌hoặc‌ ‌một‌ ‌phân‌ ‌tử‌ ‌ARN.‌ ‌

2.Cấu‌ ‌trúc‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌gen:‌

‌‌-‌ ‌Gen‌ ‌ở‌ ‌sinh‌ ‌vật‌ ‌nhân‌ ‌sơ‌ ‌và‌ ‌nhân‌ ‌thực‌ ‌đều‌ ‌có‌ ‌cấu‌ ‌trúc‌ ‌gồm‌ ‌3‌ ‌vùng :‌ ‌

‌+‌ ‌Vùng‌ ‌điều‌ ‌hoà :‌ ‌mang‌ ‌tín‌ ‌hiệu‌ ‌khởi‌ động‌ ‌và‌ ‌điều‌ ‌hoà‌ ‌phiên‌ ‌mã.‌ ‌

‌+‌ ‌Vùng‌ ‌mã‌ ‌hoá :‌ ‌Mang‌ ‌thông‌ ‌tin‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ ‌các‌ ‌axit‌ ‌amin.‌ ‌

‌+‌ ‌Vùng‌ ‌kết‌ ‌thúc :‌ ‌mang‌ ‌tín‌ ‌hiệu‌ ‌kết‌ ‌thúc‌ ‌phiên‌ ‌mã.‌ ‌

‌Tuy‌ ‌nhiên‌ ‌ở‌ ‌sinh‌ ‌vật‌ ‌nhân‌ ‌sơ‌ ‌có‌ ‌vùng‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ ‌liên‌ ‌tục‌ ‌còn‌ ‌ở‌ ‌sinh‌ ‌vật‌ ‌nhân‌ ‌thực‌ ‌có‌ ‌vùng‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ ‌không‌ ‌liên‌ ‌tục.‌ ‌

Hoạt‌ ‌động‌ ‌2:‌‌ ‌‌Giải‌ ‌thích‌ ‌về‌ ‌bằng‌ ‌chứng‌ ‌về‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌3‌ ‌và‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌của‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền.‌

a)‌ ‌Mục‌ ‌tiêu:‌‌ ‌HS‌ ‌hiểu‌ ‌hơn‌ ‌về‌ ‌bằng‌ ‌chứng‌ ‌về‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌3‌ ‌và‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌của‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền.‌ ‌

b)‌ ‌Nội‌ ‌dung:‌‌ ‌HS‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk,‌ ‌thực‌ ‌hiện‌ ‌hoạt‌ ‌động‌ ‌nhóm,‌ ‌cá‌ ‌nhân‌ ‌

c)‌ ‌Sản‌ ‌phẩm:‌‌ ‌Câu‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌của‌ ‌HS‌ ‌

d)‌ ‌Tổ‌ ‌chức‌ ‌thực‌ ‌hiện:‌

-‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌

1.‌ ‌Yêu‌ ‌cầu‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌đọc‌ ‌SGK‌ ‌mục‌ ‌II‌ ‌và‌ ‌hoàn‌ ‌thành‌ ‌những‌ ‌yêu‌ ‌cầu‌ ‌sau:‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌khái‌ ‌niệm‌ ‌về‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền.‌ ‌

-‌ ‌Chứng‌ ‌minh‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌là‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌ba.‌ ‌

-‌ ‌Nêu‌ ‌đặc‌ ‌điểm‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌

-‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ‌

+‌ ‌Hs‌ ‌tiếp‌ ‌nhận,‌ ‌suy‌ ‌nghĩ‌ ‌và‌ ‌thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ.‌ ‌

+‌ ‌GV‌ ‌quan‌ ‌sát,‌ ‌hướng‌ ‌dẫn,‌ ‌hỗ‌ ‌trợ‌ ‌HS‌ ‌

-‌ ‌‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận‌

+‌ ‌HS‌ ‌trình‌ ‌bày‌ ‌kết‌ ‌quả‌ ‌

+‌ ‌GV‌ ‌gọi‌ ‌HS‌ ‌khác‌ ‌đứng‌ ‌dậy‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌ sung.‌ ‌

-‌ ‌‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định‌

+‌ ‌GV‌ ‌đánh‌ ‌giá,‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌chuẩn‌ ‌kiến‌ ‌thức,‌ ‌ghi‌ ‌lên‌ ‌bảng.‌ ‌

‌‌II/‌ ‌Mã‌ ‌di‌ ‌truyền.‌ ‌(10’)‌

-‌ ‌Khái‌ ‌niệm:‌ ‌Là‌ ‌trình‌ ‌tự‌ ‌các‌ ‌nu‌ ‌trong‌ ‌gen‌ ‌quy‌ ‌định‌ ‌trình‌ ‌tự‌ ‌các‌ ‌axit‌ ‌amin‌ ‌trong‌ ‌prôtêin.‌ ‌

-‌ ‌Bằng‌ ‌chứng‌ ‌về‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌ba,‌ ‌trong‌ ‌ADN‌ ‌có‌ ‌4‌ ‌loại‌ ‌nu‌ ‌là‌ ‌(A,‌ ‌T,‌ ‌G,‌ ‌X),‌ ‌nhưng‌ ‌trong‌ ‌prôtêin‌ ‌có‌ ‌20‌ ‌loại‌ ‌aa,‌ ‌nên :‌ ‌

‌Nếu‌ ‌1‌ ‌nu‌ ‌xác‌ ‌định‌ ‌1‌ ‌aa‌ ‌thìo‌ ‌có‌ ‌4‌1‌ ‌=‌ ‌4‌ ‌tổ‌ ‌hợp‌ ‌(‌ ‌chưa‌ ‌đủ‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ ‌20‌ ‌loại‌ ‌aa.‌ ‌

‌Nếu‌ ‌2‌ ‌nu….4‌2‌=‌ ‌16‌ ‌tổ‌ ‌hợp‌ ‌(chưa‌ ‌đủ‌ ‌mã‌ ‌hóa‌ ‌20‌ ‌loại‌ ‌aa)‌ ‌

‌Nếu‌ ‌3‌ ‌nu‌ ‌….4‌3‌=‌ ‌64‌ ‌tổ‌ ‌hợp(‌ ‌thừa‌ ‌đủ)‌ ‌=>‌ ‌mã‌ ‌bộ‌ ‌ba‌ ‌là‌ ‌mã‌ ‌hợp‌ ‌lí.‌ ‌

-‌ ‌Đặc‌ ‌điểm‌ ‌chung‌ ‌của‌ ‌mã‌ ‌di‌ ‌truyền:‌ ‌ ‌

‌+‌ ‌Mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌được‌ ‌đọc‌ ‌từ‌ ‌một‌ ‌điểm‌ ‌xác‌ ‌

đinh‌ ‌theo‌ ‌từng‌ ‌bộ‌ ‌ba‌ ‌nuclêôtít‌ ‌mà‌ ‌không‌ ‌gối‌ ‌lên‌ ‌nhau.‌ ‌

‌+‌ ‌Mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌mang‌ ‌tính‌ ‌phổ‌ ‌biến,‌ ‌túc‌ ‌là‌ ‌tất‌ ‌cả‌ ‌các‌ ‌loài‌ ‌đều‌ ‌dùng‌ ‌chung‌ ‌một‌ ‌bộ‌ ‌mã‌ ‌

di‌ ‌truyền(‌ ‌trừ‌ ‌một‌ ‌vài‌ ‌ngoại‌ ‌lệ).‌ ‌ ‌+‌ ‌Mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌mang‌ ‌tính‌ ‌đặc‌ ‌hiệu,‌ ‌tức‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌bộ‌ ‌ba‌ ‌chỉ‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ ‌cho‌ ‌một‌ ‌loại‌ ‌axit‌ ‌amin.‌ ‌

‌+‌ ‌Mã‌ ‌di‌ ‌truyền‌ ‌mang‌ ‌tính‌ ‌thoái‌ ‌hoá,‌ ‌tức‌ ‌là‌ ‌nhiều‌ ‌bộ‌ ‌ba‌ ‌khác‌ ‌nhau‌ ‌cùng‌ ‌mã‌ ‌hoá‌ cho‌ ‌một‌ ‌loại‌ ‌axit‌ ‌amin,‌ ‌trừ‌ ‌AUG‌ ‌và‌ ‌UGG.‌ ‌

………………

Giáo án Hóa học 12 năm 2022 – 2023

TUẦN DẠY: 1 TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

– Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic)

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng viết PTHH, giải được một số dạng bài tập cơ bản như xác định CTPT, CTCT của HCHC và xác định thành phần hỗn hợp của các chất trước hoặc sau phản ứng.

3. Phát triển năng lực:

– Năng lực tính toán hóa học

– Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị

GV: Phiếu học tập

HS: Ôn lại kiến thức cơ bản phần HHHC, bảng phụ, lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1: ôn tập cơ sở lý thuyết hoá học

GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm HS:

1. ND thuyết cấu tạo hoá học

2. Thế nào là hiện tượng đồng đẳng, đồng phân? Viết CTCT của tất cả các chất có CTPT là C2H6O?

3. Phản ứng HHHC chia thành mấy loại, đó là những loại nào?

Bài 1:

– Các nhóm HS thảo luận, trả lời.

Hoạt động 2.Ôn tập về hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – axit cacboxylic

– GV phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm HS:

1. Hoàn thành sơ đồ dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

CH3COONa CH4 →C2H2 C2H4

H3COOH CH3CHO →C2H5OH C2H5Cl

2. Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng cộng, tách, thế?

– GV phát phiếu học tập số 3 cho các nhóm HS:

Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H5OH

– GV nhận xét chung

GV nhấn mạnh lại tính chất hoá học đặc trưng của các loại hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic (mà GV đã yêu cầu HS ở trước tiết học này: cần có bảng tổng kết kiến thức của từng chương)

Bài 2:

– Các nhóm thảo luận, viết PTHH vào bảng phụ, rồi treo lên bảng.

1. CH3COONa + NaOH →CH4 + Na2CO3

2. 2CH4 →C2H2 + 3H2

3. C2H2 + H2 →C2H4

4. C2H4 + H2 →C2H6

5. C2H4 + HCl →C2H5Cl

6. C2H5Cl + NaOH →C2H5OH + NaCl

7. C2H5OH + CuO →CH3CHO + Cu + H2O

8. CH3CHO + 1/2O2 →CH3COOH

9. CH3COOH + Na →CH3COONa + 1/2H2

10. CH3COOH + C2H5OH →CH3COOC2H5 + H2O

Bài 3:

– Các nhóm thảo luận, trình bày cách nhận biết và viết PTHH.

– Đại diện của 1 nhóm trình bày bảng.

– Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung

Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò

GV phát phiếu học tập số 4 cho các nhóm HS:

Bài 1: Trung hòa hoàn toàn 7,4g một axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M.

a. Xác định CTCT, tên gọi của X.

b. 7,4g X thực hiện phản ứng este hoá với 6,9g ancol etylic. Tính khối lượng este thu được sau phản ứng, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 60%.

HS hoàn thành phiếu học tập số 4

3- BTVN:

1. Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một HCHC X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 5,4g H2O.

2. Xác định CTPT của X biết tỉ khối hơi của X so với H2là 23.

3. Xác định CTCT của X biết: khi cho một mẩu Na vào X thấy có khí thoát ra, gọi tên X.

4. Cho 10,2g hỗn hợp anđehit axetic và anđehit propionic thực hiện phản ứng tráng gương, sau phản ứng thu được 43,2g Ag kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi anđehit trong hỗn hợp đầu?

4. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

TUẦN DẠY: 1 TIẾT 2: ESTE

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

HS nêu được: – Khái niệm, đặc điểm CTPT, danh pháp (gốc – chức) của este.

HS trình bày được: – Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung

dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

HS viết được PTPƯ – Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

– Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

HS nêu được:

– Este không tan trong nước và có nhiệt sôi thấp hơn axit đồng phân.

2. Kĩ năng

– Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C.

– Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

– Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,… bằng phương pháp hoá học.

– Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

3. Phát triển năng lực

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.

– Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

+ Có thái độ tích cực trong học tập biết ứng dụng,liên hệ thực tế cuộc sống với bài học.

+ Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh an toàn thực phẩm, sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.

II. Chuẩn bị

GV: Câu hỏi , bài tập

HS: Ôn tập kiến thức về ancol, axit cacboxylic.

………………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án lớp 12

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo viên

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!