Giải bài tập

Giải Bài 1. Hai quy tắc đếm cơ bản: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 54 Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 54 – Bài 1. Hai quy tắc đếm cơ bản SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao.Câu 1: Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ \(39\) hoặc \(40\). Áo cỡ \(39\) có \(5\) màu khác nhau, áo cỡ \(40\) có \(4\) màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu và cỡ áo) ?

Câu 1. Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ \(39\) hoặc \(40\). Áo cỡ \(39\) có \(5\) màu khác nhau, áo cỡ \(40\) có \(4\) màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu và cỡ áo) ?

Bạn đang xem: Giải Bài 1. Hai quy tắc đếm cơ bản: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 54 Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Theo quy tắc cộng ta có \(5 + 4 = 9\) cách chọn áo sơ mi


Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà hai chữ số của nó đều chẵn ?

Chữ số hàng chục có thể chọn trong các chữ số có \(2, 4, 6, 8\); do đó có \(4\) cách chọn. Chữ số hàng đơn vị có thể chọn trong các chữ số \(0, 2, 4, 6, 8\); do đó có \(5\) cách chọn. Vậy theo quy tắc nhân, ta có \(4.5 = 20\) số có hai chữ số mà hai chữ số của nó đều chẵn .


Câu 3. Trong một trường THPT, khối 11 có \(280\) học sinh nam và \(325\) học sinh nữ.

a. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn ?

b. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn ?

a. Theo quy tắc cộng, nhà trường có  : \(280 + 325 = 605\) cách chọn.

b. Theo quy tắc nhân, nhà trường có : \(280 . 325 = 91 000\) cách chọn.


Câu 4. Từ các số \(1, 5, 6, 7\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên

a. Có 4 chữ số (không nhất thiết khác nhau) ?

b. Có 4 chữ số khác nhau ?

a. Số có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu có dạng  \(\overline {abcd} \)

\(a\) có 4 cách chọn,

\(b\) có 4 cách chọn,

\(c\) có 4 cách chọn,

\(d\) có 4 cách chọn.

Vậy theo quy tắc nhân ta có : \(4.4.4.4 = 256\) cách chọn.

b. Số thỏa yêu cầu có dạng  \(\overline {abcd} \)

\(a\) có 4 cách chọn,

\(b\) có 3 cách chọn,

\(c\) có 2 cách chọn,

\(d\) có 1 cách chọn.

Vậy ta có \(4.3.2.1 = 24\) số cần tìm.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 1. Hai quy tắc đếm cơ bản: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 54 Đại số và Giải tích 11 Nâng cao” state=”close”]Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 54 – Bài 1. Hai quy tắc đếm cơ bản SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao.Câu 1: Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ \(39\) hoặc \(40\). Áo cỡ \(39\) có \(5\) màu khác nhau, áo cỡ \(40\) có \(4\) màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu và cỡ áo) ?

Câu 1. Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ \(39\) hoặc \(40\). Áo cỡ \(39\) có \(5\) màu khác nhau, áo cỡ \(40\) có \(4\) màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu và cỡ áo) ?

Theo quy tắc cộng ta có \(5 + 4 = 9\) cách chọn áo sơ mi


Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà hai chữ số của nó đều chẵn ?

Chữ số hàng chục có thể chọn trong các chữ số có \(2, 4, 6, 8\); do đó có \(4\) cách chọn. Chữ số hàng đơn vị có thể chọn trong các chữ số \(0, 2, 4, 6, 8\); do đó có \(5\) cách chọn. Vậy theo quy tắc nhân, ta có \(4.5 = 20\) số có hai chữ số mà hai chữ số của nó đều chẵn .


Câu 3. Trong một trường THPT, khối 11 có \(280\) học sinh nam và \(325\) học sinh nữ.

a. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn ?

b. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn ?

a. Theo quy tắc cộng, nhà trường có  : \(280 + 325 = 605\) cách chọn.

b. Theo quy tắc nhân, nhà trường có : \(280 . 325 = 91 000\) cách chọn.


Câu 4. Từ các số \(1, 5, 6, 7\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên

a. Có 4 chữ số (không nhất thiết khác nhau) ?

b. Có 4 chữ số khác nhau ?

a. Số có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu có dạng  \(\overline {abcd} \)

\(a\) có 4 cách chọn,

\(b\) có 4 cách chọn,

\(c\) có 4 cách chọn,

\(d\) có 4 cách chọn.

Vậy theo quy tắc nhân ta có : \(4.4.4.4 = 256\) cách chọn.

b. Số thỏa yêu cầu có dạng  \(\overline {abcd} \)

\(a\) có 4 cách chọn,

\(b\) có 3 cách chọn,

\(c\) có 2 cách chọn,

\(d\) có 1 cách chọn.

Vậy ta có \(4.3.2.1 = 24\) số cần tìm.

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!