Giải bài tập

Giải Bài 5, 6, 7, 8 trang 10 SBT Sinh 12: Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?

Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 10 Sách bài tập Sinh học 12. Chương 1 Cơ chế di truyền và biến dị.  Câu 5: Bộ NST lưỡng bội ở một loài sinh vật có 2n = 24…; Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?

Bài 5: Bộ NST lưỡng bội ở một loài sinh vật có 2n = 24.

a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?

Bạn đang xem: Giải Bài 5, 6, 7, 8 trang 10 SBT Sinh 12: Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?

b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?

c) Cơ chế hình thành các dạng đa bội trên như thế nào ?

a) Thể đơn bội: n= 12, thể tam bội: 3n = 36; thể tứ bội: 4n =48

b) Đa bội lẻ : tam bội. Đa bội chẵn : tứ bội

c) Cơ chế hình thành : không phân li cả bộ NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.

Bài 6: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là : TAX TXA GXG XTA GXA

a) Viết trình tự phần tương ứng của mạch bổ sung.

b) Liên hệ với bảng mã di truyền (bảng 1 SGK Sinh học 12). Hãy hoàn thành
bảng sau :

Mã trong ADN Mã trong mARN Thông tin được giái mã
TAX AUG Mã mở đầu với Met
TXA AGU Axit amin Ser
GXG
XTA
GXA

c) Chỉ ra hậu quả của mỗi đột biến riêng rẽ :

– Mất nuclêôtit số 10.

– Thay thế nuclêôtit số 13 (G bằng A)

a) Trình tự mạch bổ sung cho đoạn TAX TXA GXG XTA GXA là: ATG AGT XGX GAT XGT

b)

Mã trong ADN Mã trong mARN Thông tin được giái mã
TAX AUG Mã mở đầu với Met
TXA AGU Axit amin Ser
GXG XGX Arg
XTA  GAU Asp
GXA XGU Arg

c) Mất nuclêôtit số 10 => đột biến lệch khung =>làm thay đổi trình tự axit amin.

Thay thế nuclêôtit số 13 : G => A nên làm thay đổi bộ ba GXA => AXA, dẫn đến làm thay đổi axit amin Ala -> Thr.

Bài 7: Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen :

…. TAT GGG XAT GTA AAT GGX …

a) Xác định trình tự nuclêôtit trong :

– Mạch ADN bổ sung.

– mARN có thể được phiên mã từ đoạn khuôn này.

b) Bao nhiêu côđon có trong bản phiên mã mARN ?

c) Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon.

a) Với trình tự nucleotit trên mạch khuôn: …. TAT GGG XAT GTA AAT GGX …

– Trình tự mạch bổ sung: ATA XXX GTA XAT TTA XXG

– mARN : AUA XXXGUA XAUUUA XXG

b) Có 6 côđon

c) Các cụm đối mã tương ứng là: UAU GGG XAU GUA AAU GGX

Bài 8: Tham khảo bảng mã di truyền trong Bài1 SGK Sinh học 12 và trả lời các
câu hỏi sau :

a) Trong các côđon GGU, GGX, GGA, GGG, côđôn nào xác định việc đưa Gly vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ?

b) Bao nhiêu côđon chứa thông tin cho việc bổ sung Lys vào chuỗi pôlipeptit ?

c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin nào được bổ sung vào prôtêin ?

a) Cả 4 côđon GGU, GGX, GGA, GGG đều tham gia mã hóa cho axit amin Gly

b) 2 côđon AAA và AAG tham gia mã hóa cho axit amin Lys

c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin Lys được bổ sung vào prôtêin.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 5, 6, 7, 8 trang 10 SBT Sinh 12: Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?” state=”close”]Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 10 Sách bài tập Sinh học 12. Chương 1 Cơ chế di truyền và biến dị.  Câu 5: Bộ NST lưỡng bội ở một loài sinh vật có 2n = 24…; Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?

Bài 5: Bộ NST lưỡng bội ở một loài sinh vật có 2n = 24.

a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, tam bội và tứ bội ?

b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?

c) Cơ chế hình thành các dạng đa bội trên như thế nào ?

a) Thể đơn bội: n= 12, thể tam bội: 3n = 36; thể tứ bội: 4n =48

b) Đa bội lẻ : tam bội. Đa bội chẵn : tứ bội

c) Cơ chế hình thành : không phân li cả bộ NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.

Bài 6: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là : TAX TXA GXG XTA GXA

a) Viết trình tự phần tương ứng của mạch bổ sung.

b) Liên hệ với bảng mã di truyền (bảng 1 SGK Sinh học 12). Hãy hoàn thành
bảng sau :

Mã trong ADN Mã trong mARN Thông tin được giái mã
TAX AUG Mã mở đầu với Met
TXA AGU Axit amin Ser
GXG
XTA
GXA

c) Chỉ ra hậu quả của mỗi đột biến riêng rẽ :

– Mất nuclêôtit số 10.

– Thay thế nuclêôtit số 13 (G bằng A)

a) Trình tự mạch bổ sung cho đoạn TAX TXA GXG XTA GXA là: ATG AGT XGX GAT XGT

b)

Mã trong ADN Mã trong mARN Thông tin được giái mã
TAX AUG Mã mở đầu với Met
TXA AGU Axit amin Ser
GXG XGX Arg
XTA  GAU Asp
GXA XGU Arg

c) Mất nuclêôtit số 10 => đột biến lệch khung =>làm thay đổi trình tự axit amin.

Thay thế nuclêôtit số 13 : G => A nên làm thay đổi bộ ba GXA => AXA, dẫn đến làm thay đổi axit amin Ala -> Thr.

Bài 7: Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen :

…. TAT GGG XAT GTA AAT GGX …

a) Xác định trình tự nuclêôtit trong :

– Mạch ADN bổ sung.

– mARN có thể được phiên mã từ đoạn khuôn này.

b) Bao nhiêu côđon có trong bản phiên mã mARN ?

c) Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon.

a) Với trình tự nucleotit trên mạch khuôn: …. TAT GGG XAT GTA AAT GGX …

– Trình tự mạch bổ sung: ATA XXX GTA XAT TTA XXG

– mARN : AUA XXXGUA XAUUUA XXG

b) Có 6 côđon

c) Các cụm đối mã tương ứng là: UAU GGG XAU GUA AAU GGX

Bài 8: Tham khảo bảng mã di truyền trong Bài1 SGK Sinh học 12 và trả lời các
câu hỏi sau :

a) Trong các côđon GGU, GGX, GGA, GGG, côđôn nào xác định việc đưa Gly vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ?

b) Bao nhiêu côđon chứa thông tin cho việc bổ sung Lys vào chuỗi pôlipeptit ?

c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin nào được bổ sung vào prôtêin ?

a) Cả 4 côđon GGU, GGX, GGA, GGG đều tham gia mã hóa cho axit amin Gly

b) 2 côđon AAA và AAG tham gia mã hóa cho axit amin Lys

c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin Lys được bổ sung vào prôtêin.

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!