Học Tiếng Anh

Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai loại dễ khiến cho nhiều người nhầm lẫn về cấu trúc hay cách sử dụng. Nếu bạn là một trong nhiều người nói trên thì chần chừ gì nữa mà không cùng Monica () ôn lại ngay trong bài viết sau đây!

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ví dụ:

Bạn đang xem: Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  • I am playing football with my friends: Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • I walk to school every day: Tôi đi học hằng ngày)
  • He often plays soccer: Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

2. Công thức thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
Khẳng định

S + V(s/es)

Ví dụ:

  • He plays tennis.
S + am/is/are + Ving

Ví dụ

  • The children are playing football now.
Phủ định S + do not/ does not + Vinf

Ví dụ:

  • She doesn’t play tennis.
S + am/is/are + not + Ving

Ví dụ:

  • The children are not playing football now.
Nghi vấn Do/Does + S + Vinf?

Ví dụ:

  • Do you play tennis?
Am/Is/Are + S + Ving?

Ví dụ:

  • Are the children playing football now?

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
  • First
  • First
  • Every …
  • Often
  • Seldom
  • Normally
  • Always
  • Sometimes
  • Never
  • Usually
  • Then
 

  • At the moment
  • At this moment
  • Today
  • At this time
  • At the present
  • Look!
  • Now
  • For the time being (now)
  • Right now
  • Listen!

4. Cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

4.1. Hiện tại đơn

  • Diễn đạt một thói quen hàng ngày
    • Ví dụ: She doesn’t come here very often: Cô ấy không đến đây thường xuyên
  • Sự thật hiển nhiên
    • Ví dụ: Water freezes at 0° C or 32° F: Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F
  • Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình
    • Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year: Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai
  • Biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói
    • Ví dụ: She doesn’t want you to do it: Cô ấy không muốn anh làm điều đó

4.2. Hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
    • Ví dụ: They are watching TV now: Bây giờ họ đang xem TV
  • Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
    • Ví dụ: I am finding a job: Tôi đang tìm kiếm một công việc
  • Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
    • Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow: Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York
  • Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”
    • Ví dụ: He is always coming late: Anh ta toàn đến muộn
Cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

5. Spelling

5.1. Hiện tại đơn

Các động từ có tận cùng là: ch, o, s, x, z, sh ta thêm ES. Ở hầu hết các động từ ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít.

  • Ví dụ: He teaches French.

Ta đổi y thành i trước khi thêm es nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm.

  • Ví dụ:
    • He tries to help her.
    • She studies at China.

5.2. Hiện tại tiếp diễn

Trừ các động từ: To dye, to age, to singe và các động từ tận từ là ee thì các động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing.

  • Ví dụ: Come –> Coming

Nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing nếu động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm.

  • Ví dụ:
    • Run –> Running
    • Begin –> Beginning

Đổi thành y rồi mới thêm ing nếu động từ tận cùng là ie.

  • Ví dụ: Lie –> Lying

Ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn.

  • Ví dụ: Travel –> Travelling

6. Một số trường hợp đặc biệt

6.1. Action verb và thì hiện tại tiếp diễn

Với những hành động hoặc sự việc xảy ra người ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Trong thì hiện tại tiếp diễn một số động từ không phải action verb (động từ chỉ hành động) như know và like.

Ngoài ra thì hiện tại tiếp diễn còn không được dùng một số động từ sau:

Các động từ chỉ sự yêu ghét, muốn:

  • Love
  • Like
  • Hate
  • Need,
  • Prefer
  • Want

Các động từ liên quan đến nhận thức, suy nghĩ:

  • Realise
  • Understand
  • Know
  • Suppose
  • Mean
  • Believe
  • Remember

Một số động từ khác:

  • Consist
  • Belong
  • Seem
  • Depend
  • Contain

Ví dụ:

  • We’re hungry. We really want something to eat right now: Chúng tôi đói. Chúng thôi thực sự cần ăn cái gì đó ngay lập tức
  • This mansion belongs to a noble family from the North of the country: Toà biệt thự này thuộc về một gia đình quý tộc tới từ phương Bắc
  • Ann seems to be exhausted now: Ann có vẻ như đang kiệt sức
  • Do you understand what the professor means?: Bạn có đồng ý với giáo sư không?
  • The result of the test largely depends on our studying effort: Kết quả bài kiểm tra phụ thuộc lớn vào cố gắng học tập của chúng tôi

6.2. I always do và I’m always doing

6.2.1. I always do

Những việc thường xuyên làm sử dụng “I always do” để nói về.

Ví dụ:

  • I always be late for school: Tôi luôn luôn đi học muộn (chả bao giờ đi học đúng giờ)
  • My mom always sticks to the laptop in the evening: Mẹ tôi luôn luôn dùng laptop vào buổi tối
  • My husband always complains about the nasty taste of the bananas: Chồng tôi luôn luôn phàn nàn về mùi vị kinh khủng của chuối

6.2.2. I’m always doing

Để nói về một việc làm (đa số mang nghĩa tiêu cực) với tần suất cao hơn thông thường hoặc cao hơn mức người nói nghĩ là bình thường sử dụng “I’m always doing something”.

Ví dụ:

  • I’m always late for school: Tôi thường xuyên đi học muộn, đi học muộn nhiều hơn các bạn khác, đi muộn nhiều hơn thông thường.
  • You are always sticking to your laptop. You should do more outdoor activities: Bạn lúc nào cũng kè kè với cái laptop. Bạn nên tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn.
  • My husband is always complaining. I got sick of him: Chồng tôi luôn luôn phàn nàn. Tôi thấy mệt mỏi với anh ta.

6.3. Have

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn khi sử dụng động từ “have” với nghĩa là sở hữu.

Ví dụ:

  • The whole family is enjoying the vacation. They have a luxury room in a first-class hotel: Cả gia đình đang tận hưởng kỳ nghỉ. Họ có một căn phòng sang chảnh ở một khách sạng hạng nhất.
  • They are having a great time. They are enjoying their vacation: Họ đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. Họ đang tận hưởng kỳ nghỉ.

6.4. Think

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn khi sử dụng động từ “think” với nghĩa là tin rằng (tương đương believe)

Ví dụ:

  • What do you think about the result of the competition?: Bạn nghĩ gì về kết quả của cuộc thi?
  • I’m thinking of having a party this Saturday: Tôi đang suy nghĩ về việc có một bữa tiệc vào thứ bảy.
  • She looks serious. What is she thinking in her mind?: Cô ấy trông hơi nghiêm nghị. Cô ấy đang nghĩ gì trong đầu vậy?
  • My girlfriend is thinking of giving up her job after being considered as thick as two short planks by her manager: Bạn gái tôi đang nghĩ tới chuyện nghỉ làm sau khi bị sếp bảo là ngu như bò.

6.5. To be selfish và to be + being selfish

Khi nói về một người đang hành xử như thế nào ta sử dụng to be + being (không sử dụng trong các trường hợp khác).

Ví dụ:

  • It’s suprised to me that the boy is being so selfish. He doesn’t often behave like that: Tôi thấy ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ. Cậu bé không thường hành xử như vậy. (nó chỉ hành xử xấu bụng ở thời điểm nói, còn bình thường nó cũng tử tế)

Nếu sử dụng thì hiện tại đơn, câu sẽ như sau:

That boy never has the idea of thinking for other people. He is selfish, through and through: Cậy bé đó chưa bao giờ biết nghĩ cho người khác. Nó là một đứa ích kỷ điển hình (lúc nào nó cũng ích kỷ, không phải chỉ ích kỷ mỗi lúc này).

6.6. Look và feel

Khi nói về một người trông như thế nào hoặc họ cảm thấy như thế nào ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Sarah looks as fresh as a daisy today = Sarah is looking as fresh as a daisy today: Sarah trông rất sảng khoái, tràn đầy năng lượng hôm nay.

Nhưng nếu muốn nói thường cảm thấy như thế nào, người ta dùng thì hiện tại đơn:

Ví dụ:

  • She usually feels exhausted after a hard working week: Cô ta thường cảm thấy kiệt sức sau một tuần làm việc vất vả.

6.7. Các động từ chỉ giác quan

Người ta thường sử dụng thì hiện tại đơn với các động từ chỉ giác quan như see, taste, smell, hear.

Ví dụ:

  • Do you see the lady with a red clutch over the corner of the room?: Bạn có nhìn thấy người phụ nữ ví đỏ ở góc kia của căn phòng không?
  • This room smells awful. Open the window, please: Phòng này mùi tởm quá. Làm ơn mở cửa ra

Người ta cũng thường sử dụng động từ khuyết thiết can với các động từ chỉ giác quan.

Ví dụ:

  • Listen! Can you hear that strange sound?: Lắng nghe đi! Bạn có nghe thấy tiếng kỳ lạ đó không?

See được dùng với thì hiện tại tiếp diễn khi sử dụng see với ý nghĩa tôi sắp có cuộc gặp với ai đó trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I’m seeing my fiance this Saturday: Tôi sẽ có cuộc gặp với vị hôn phu vào thứ bảy

7. Bài tập chia động từ về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

7.1.Bài tập 1

  1. Where’s John? He ________(listen) to a new CD in his room.
  2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always
    ________ (rain) in England.
  3. Jean ________(work) hard all day but she ________(not work)
    at the moment.
  4. Look! That boy ________ (run) after the bus. He________(want) to catch it.
  5. He ________(speak) German so well because he ________(come) from Germany.
  6. Shh! The boss ________(come). We ________(meet) him in an hour and nothing is ready!
  7. ________you usually ________(go) away for Christmas or________ you ________(stay) at home?
  8. She ________(hold) some roses. They________(smell) lovely.
  9. Oh no! Look! It ________(snow) again. It always________(snow) in this country.
  10. Mary ________ (swim) very well, but she ________(not run) very fast.
  11.  ________ you ________(enjoy) this party? Yes, I ________(have) a great time!
  12. Sorry I can’t help you. I ________(not know) where she keeps her files.
  13. What ________you________(do) next Saturday? Nothing special. I ________
    (stay) at home.
  14. I ________ (think) your new hat ________(look) nice on you.
  15. I ________ (live) with my parents but right now I ________(stay) with somefriends for a few days.
  16. I can’t talk on the phone now. I ________ (drive) home.
  17. Where are the children? They ________ (lie) on the beach over there.
  18. You never ________(listen) to a word I say! You ________always ________ (listen) to that mp3 player!
  19. He ________ (not understand) what you ________ (talk) about. He’s foreign.
  20. How much ________your suitcase ________(weigh)? It ________ (look) really heavy.

7.2. Bài tập 2

It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be)……. at Jane’s birthday party. Jane (2. wear)……. a beautiful long dress and (3. stand)……. next to her boyfriend. Some guests (4. drink)……. wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance)……. in the middle of the room. Most people (6. sit)……. on chairs, (7. enjoy)……. foods and (8. chat)……. with one another. We often (9. go)……. to our friends’ birthday parties. We always (10. dress)……. well and (11. travel)……. by taxi. Parties never (12. make)……. us bored because we like them.

7.3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. ‘s listening
  2. is raining
  3. Works, Is not working
  4. ‘s runing, wants
  5. Speaks, comes
  6. Is comming, ‘re meeting
  7. Do, Go, do, stay
  8. ‘s holding, smell
  9. ‘s snowing, snows
  10. Swims, doesn’t run
  11. Are, enjoying, ‘m having
  12. Do not know
  13. Are, doing, ‘m staying
  14. Think, looks
  15. Live, ‘m staying
  16. ‘m driving
  17. ‘re lying
  18. Listen, are listening
  19. Does not understand, ‘re talking
  20. Does, weigh, looks
Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trên đây là tất tần tật sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễnMonica () tổng hợp được. Hy vọng từ những kiến thức trên đã giúp bạn sử dụng thành thạo 2 loại thì này mà không còn bất kì sự nhầm lẫn nào nữa nhé!

Tham khảo thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc

“>

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!