Giải bài tập

Giải Bài C1, 1, 2, 3 trang 41, 42, 43 Vật Lý 10 Nâng Cao – Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.

Giải bài C1, 1, 2, 3 trang 41, 42, 43 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Bài 9 Gia tốc trong chuyển động tròn đều.Có thực là trong chuyển động tròn đều vận tốc không đổi ?; Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.

Câu C1: Có thực là trong chuyển động tròn đều vận tốc không đổi ?

Giải :

Bạn đang xem: Giải Bài C1, 1, 2, 3 trang 41, 42, 43 Vật Lý 10 Nâng Cao – Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.

Trong chuyển động tròn đều , vận tốc của chất điểm chỉ không đổi về độ lớn còn phương của vận tốc luôn thay đổi, có nghĩa là chuyển động tròn đều có gia tốc.


Bài 1: Hãy chọn câu đúng

Trong chuyển động tròn đều

A. có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn.

B . chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.

C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì chu kì nhỏ hơn.

D. có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn.

Giải :

C. Đúng ( được hiểu từ công thức \(T = {1 \over f}\) )

A. Sai ( được hiểu từ công thức \(v = {{2\pi .r} \over T}\))

B. Sai ( được hiểu từ công thức \(\omega  = {{2\pi } \over T}\))

D. Sai ( được hiểu từ công thức \(\omega  = {{2\pi } \over T}\))


Bài 2: Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.

Giải :

Chu kì của kim giây T =1 phút =60 (s)

Gia tốc của điểm đầu kim giây

\(\eqalign{  & a = r{\omega ^2} = r{\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2} = 0,025{\left( {{{2\pi } \over {60}}} \right)^2} \cr&\;\;\;= 2,{74.10^{ – 4}}(m/{s^2}) \cr} \)


Bài 3: Tính gia tốc của Mặt Trăng trong chuyển động quay quanh Trái Đất. Biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 3,84.108m , chu kì quay là 27,32 ngày

Giải 

\(T = 27,32 \text{ ngày} =27,32.24.3600 (s)\)

Gia tốc của Mặt Trăng

\(\eqalign{  & a = r{\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2} = 3,{84.10^8}{\left( {{{2\pi } \over {27,32.24.3600}}} \right)^2}  \cr  & a = 2,{72.10^{ – 3}}(m/{s^2}) \cr} \)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài C1, 1, 2, 3 trang 41, 42, 43 Vật Lý 10 Nâng Cao – Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.” state=”close”]Giải bài C1, 1, 2, 3 trang 41, 42, 43 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao. Bài 9 Gia tốc trong chuyển động tròn đều.Có thực là trong chuyển động tròn đều vận tốc không đổi ?; Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.

Câu C1: Có thực là trong chuyển động tròn đều vận tốc không đổi ?

Giải :

Trong chuyển động tròn đều , vận tốc của chất điểm chỉ không đổi về độ lớn còn phương của vận tốc luôn thay đổi, có nghĩa là chuyển động tròn đều có gia tốc.


Bài 1: Hãy chọn câu đúng

Trong chuyển động tròn đều

A. có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn.

B . chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.

C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì chu kì nhỏ hơn.

D. có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn.

Giải :

C. Đúng ( được hiểu từ công thức \(T = {1 \over f}\) )

A. Sai ( được hiểu từ công thức \(v = {{2\pi .r} \over T}\))

B. Sai ( được hiểu từ công thức \(\omega  = {{2\pi } \over T}\))

D. Sai ( được hiểu từ công thức \(\omega  = {{2\pi } \over T}\))


Bài 2: Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.

Giải :

Chu kì của kim giây T =1 phút =60 (s)

Gia tốc của điểm đầu kim giây

\(\eqalign{  & a = r{\omega ^2} = r{\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2} = 0,025{\left( {{{2\pi } \over {60}}} \right)^2} \cr&\;\;\;= 2,{74.10^{ – 4}}(m/{s^2}) \cr} \)


Bài 3: Tính gia tốc của Mặt Trăng trong chuyển động quay quanh Trái Đất. Biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 3,84.108m , chu kì quay là 27,32 ngày

Giải 

\(T = 27,32 \text{ ngày} =27,32.24.3600 (s)\)

Gia tốc của Mặt Trăng

\(\eqalign{  & a = r{\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2} = 3,{84.10^8}{\left( {{{2\pi } \over {27,32.24.3600}}} \right)^2}  \cr  & a = 2,{72.10^{ – 3}}(m/{s^2}) \cr} \)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!