Học Tiếng Anh

Tân ngữ trong tiếng Anh (Object)

Bạn đã có định nghĩa cũng như biết cách phân loại tân ngữ trong tiếng Anh chưa? Nếu chưa hãy tham khảo ngay bài viết này của Monica () để biết thêm nhiều điều thú vị của tân ngữ nhé.

Tân ngữ trong tiếng Anh
Tân ngữ trong tiếng Anh

1. Định nghĩa tân ngữ trong tiếng Anh

Tân ngữ trong tiếng Anh được gọi là Object đây là một thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Chúng có nhiệm vụ đảm nhiệm chức năng biểu đạt ý nghĩ của con người hoặc vật chịu sự tác động của động từ, giới từ đứng trước nó. Hoặc tân ngữ cũng có thể dùng để thể hiện mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.

2. Cách nhận biết tân ngữ

Tân ngữ (Object) được dùng để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là một từ hoặc cụm từ đứng sau một động từ chỉ hành động (action verb).

Bạn đang xem: Tân ngữ trong tiếng Anh (Object)

Lưu ý: Trong một câu có thể có nhiều tân ngữ khác nhau.

Ví dụ:

  • Huy plays basketball. (Huy chơi bóng rổ.)
  • Nga’s mother gives her some flowers. (Mẹ Linh đưa cô ấy một vài bông hoa.)

Lưu ý:

  • Trong ví dụ 2 cả “her” và “some flowers” đều là tân ngữ.
  • Khi cần xác định tân ngữ, ngoài việc đứng sau động từ, các bạn có thể đặt câu hỏi: “Ai/ Cái gì nhận hành động?” như “Ai được mẹ Linh tặng hoa?”, “Mẹ Linh đưa cô ấy cái gì?” hay “Cái gì Huy đang chơi?”.

3. Phân loại tân ngữ

3.1. Tân ngữ trực tiếp (direct object)

Tân ngữ trực tiếp có thể hiểu là người hay vật được tác động đầu tiên của hành động

Ví dụ:

  • Ha reads some books. (Hà đọc một vài quyển sách.)
  • Jac loves her. (Nam yêu cô ấy.)
  • Huy caught a frog. (Huy đã bắt được một con ếch.)

3.2. Tân ngữ gián tiếp (indirect object)

Tân ngữ gián tiếp là người/vật mà hành động. Tân ngữ gián tiếp thường xuất hiện khi trong câu có 2 tân ngữ.

Ví dụ:

  • Minh gives me a pen (Minh đưa tôi một cái bút.)
  • Huy gives a pen to me (Huy đưa một cái bút cho tôi.)

Lưu ý: Trong cả 2 ví dụ, “me” đều là tân ngữ gián tiếp

CHÚ Ý NHẬN BIẾT: Khi có 2 tân ngữ trong câu thì tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau giới từ (for, to) hoặc đứng ngay sau động từ (khi không có giới từ).

3.3. Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ của giới từ là những từ hoặc cụm từ đứng sau một giới từ trong câu.

Ví dụ:

  • The pen is on the table. (Cây bút đang ở trên bàn.)
  • Jenny wants to go out with him. (Jenny muốn ra ngoài với anh ấy.)

4. Hình thức của tân ngữ trong câu

4.1. Tân ngữ ở dạng danh từ (Noun)

Danh từ có thể sử dụng làm tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong một câu

Ví dụ:

Thanh’s friends went to the cinema last month. (Bạn của Thanh đi xem phim vào tuần trước.)
Nga helps her mom do the housework. (Nga giúp mẹ cô ấy làm việc nhà.)

4.2. Tân ngữ ở dạng đại từ nhân xưng (Personal Pronoun)

Đại từ nhân xưng bao gồm có

  • Đại từ chủ ngữ (subject pronouns) dùng làm chủ ngữ
  • Đại từ tân ngữ (object pronouns) dùng làm tân ngữ.

Chuyển đổi từ đại từ làm chủ ngữ sang đại từ làm tân ngữ:

  • I – Me
  • You – You
  • He – Him
  • She – Her
  • We – Us
  • They – Them
  • It – It

Ví dụ:

  • Han love you. (Hân yêu bạn.)
  • Nga like us. (Nga thích chúng ta)

“Hân” và “Nga” là đại từ chủ ngữ đứng vị trí chủ ngữ trong câu.

“You” và “Us” là đại từ vị ngữ đứng vị trí tân ngữ trong câu.

4.3. Tân ngữ ở dạng động từ dạng V-ing

Tân ngữ ở dạng động từ dạng V-ing
Tân ngữ ở dạng động từ dạng V-ing

Một số động từ trong Tiếng Anh theo sau là một động từ khác ở dạng V-ing. Khi đó động từ V-ing đi theo được coi là một tân ngữ.

Ví dụ:

  • I consider studying English with Monica. (Tôi cân nhắc việc học tiếng Anh cùng Monica.)
  • They imagine traveling to Paris. (Họ tưởng tượng đi du lịch tới Paris).

Một số động từ đi với cấu trúc V_ing để tạo thành tân ngữ.

  • Admit
  • Enjoy
  • Suggest
  • Appreciate
  • Finish
  • Consider
  • Avoid
  • Miss
  • Mind
  • Can’t help
  • Postpone
  • Recall
  • Delay
  • Practice
  • Risk
  • Deny
  • Quit
  • Repeat
  • Resist
  • Resume
  • Resent

4.4. Tân ngữ ở dạng mệnh đề (Clause)

Tân ngữ dạng mệnh đề là một dạng nâng cao khó hơn những dạng khác

Ví dụ:

  • Hoa knows how she can pass the test. (Hoa biết cách cô ấy có thể vượt qua kì thi.)
  • Minh can sympathize with what i am feeling now. (Minh có thể đồng với những gì tôi đang cảm nhận bây giờ.)

4.5. Tân ngữ ở dạng động từ nguyên thể (to Ver)

Một số động từ ở Tiếng Anh đòi hỏi theo sau nó là một động từ khác ở dạng “to verb”, khi đó động từ nguyên thể đi theo sau nó sẽ được coi là một tân ngữ.

Ví dụ:

  • I agree to go out with Dung. (Tôi đồng ý đi ra ngoài với Dung.)
  • Linh wants to watch TV. (Linh muốn xem TV.)

Một số động từ đi với cấu trúc “to + Verb” để tạo thành tân ngữ:

  • Agree
  • Desire
  • Hope
  • Plan
  • Strive
  • Attempt
  • Expect
  • Intend
  • Prepare
  • Tend
  • Claim
  • Fail
  • Learn
  • Pretend
  • Want
  • Decide
  • Forget
  • Need
  • Refuse
  • Wish
  • Demand
  • Hesitate
  • Offer
  • Seem

5. Tân ngữ trong câu bị động (Passive voice)

Tân ngữ trong câu bị động (Passive voice)
Tân ngữ trong câu bị động (Passive voice)

Câu bị động là chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Nếu không hiểu kỹ rất dễ bị nhẫm lẫn.

Cách chuyển đổi câu có tân ngữ sang câu bị động:

  • Xác định tân ngữ muốn chuyển
  • Chuyển tân ngữ đó lên đầu thành chủ ngữ
  • Động từ chuyển từ thể chủ động sang bị động
  • Chuyển chủ ngữ ở câu chủ động xuống cuối, thêm by đăng trước.

Ví dụ:

People protect the jungle. (Mọi người bảo vệ rừng.)

  • Xác định tân ngữ: “the jungle” (dạng danh từ, đứng sau động từ)
  • Chuyển tân ngữ lên đầu thành chủ ngữ: “The Jungle”.
  • Động từ chuyển từ bị động sang bị động: The jungle is protected…
  • Chuyển chủ ngữ ở câu chủ động xuống cuối, thêm by: The jungle is protected by people.

Vậy là ta đã có 1 câu bị động hoàn chỉnh là : “The Jungle is protected by people”

6. Một số bài tập và đáp án

6.1. Bài tập 1

  • ……….is dancing. (John)
  • ………. are on the table. (the books)
  • ………. are in the garage. (the motorbikes)
  • ………. is eating. (the cat)
  • ………. has a sister. (Diana)
  • ………. is riding his motorbike. (Nick)
  • Have ………. got a bike, Marry?
  • ……….is black. (the car)
  • ………. are cooking a meal. (my sister and I)
  • ………. is from England. (Jessica)

6.2. Bài tập 2

  • ……….am sitting on the chair.
  • ………. are listening to radio.
  • ………. is going school.
  • ………. was a nice day yesterday.
  • Are………. from Australia?
  • ………. are watching TV.
  • ………. are playing in the room.
  • Is ……….Marry’s sister?
  • ………. are cooking dinner.
  • Are ………. in the supermarket?

6.3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.
    John sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.
  2. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
    The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
  3. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
    The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.
  4. It is eating. – Nó đang ăn.
    The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.
  5. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
    Diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ
  6. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
    Nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữ
  7. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?Đây là một câu hỏi mà người hỏi đang nói với Marry do đó sử dụng đại từ chủ ngữ là You để thay thế cho Marry khi nói. Người nói nhắc đến Marry ở cuối câu là để chỉ rõ Marry là người đang được hỏi, không nhầm với người khác.
  8. It is black. – Nó (là) mầu đen. The car là một vật.
  9. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
  10. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
    Jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ

Bài tập 2:

  1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.
  2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.
  3. He is going school. Anh ấy đang đến trường.
  4. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.
  5. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.
  6. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.
  7. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng
  8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.
  9. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.
  10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

Trên đây là tổng hợp những loại tân ngữ trong tiếng Anh của Monica (). Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hay, thú vị. Chúc bạn đạt được điểm cao trong các ký thi sắp tới.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!