Giải bài tập

Giải Bài 32.7, 32.8, 32.9 trang 77 SBT Lý 10: Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí ?

Bài 32 Nội năng và sự biến thiên của nội năng SBT Lý lớp 10. Giải bài 32.7, 32.8, 32.9 trang 77 Sách bài tập Vật lí 10. Câu 32.7: Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m…

Bài 32.7: Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.

Bạn đang xem: Giải Bài 32.7, 32.8, 32.9 trang 77 SBT Lý 10: Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí ?

Vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của bóng, sân và không khí:

ΔU = E1 – E2 = mg(h1 – h2) = 2,94 J

Bài 32.8: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công là 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

Khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên : Q > 0 và A < 0 :

ΔU = Q + A= 100-70 = 30 J

Bài 32.9*: Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5°C.

a) Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).

b) Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/(kg.K). Hỏi nhiệt độ xác định ở câu trên sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò ?

a) Nhiệt lượng do sắt toả ra : Q  = m1c1(t1 – t)

Nhiệt lượng do nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2)

Vì Q1 = Qnên : m1c1 (t1– t) = m2c2(t – t2)

t1 ≈ 1 346° C

b) Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào :

Q3 = m3c3(t – t2)

Ta có Q1 = Q2 + Q3. Từ đó tính được : t1 ≈ 1 405°C

Sai số tương đối là :

\({{\Delta {t_1}} \over {{t_1}}} = {{1405 – 1346} \over {1405}} \approx 4\% \)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 32.7, 32.8, 32.9 trang 77 SBT Lý 10: Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí ?” state=”close”]

Bài 32 Nội năng và sự biến thiên của nội năng SBT Lý lớp 10. Giải bài 32.7, 32.8, 32.9 trang 77 Sách bài tập Vật lí 10. Câu 32.7: Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m…

Bài 32.7: Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.

Vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của bóng, sân và không khí:

ΔU = E1 – E2 = mg(h1 – h2) = 2,94 J

Bài 32.8: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công là 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

Khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên : Q > 0 và A < 0 :

ΔU = Q + A= 100-70 = 30 J

Bài 32.9*: Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5°C.

a) Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).

b) Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/(kg.K). Hỏi nhiệt độ xác định ở câu trên sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò ?

a) Nhiệt lượng do sắt toả ra : Q  = m1c1(t1 – t)

Nhiệt lượng do nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2)

Vì Q1 = Qnên : m1c1 (t1– t) = m2c2(t – t2)

t1 ≈ 1 346° C

b) Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào :

Q3 = m3c3(t – t2)

Ta có Q1 = Q2 + Q3. Từ đó tính được : t1 ≈ 1 405°C

Sai số tương đối là :

\({{\Delta {t_1}} \over {{t_1}}} = {{1405 – 1346} \over {1405}} \approx 4\% \)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!