Tổng hợp

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 36 – Giáo trình Minna no Nihongo

Với mục đích đào tạo tiếng Nhật, hỗ trợ  cho các ứng viên tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Monica.vn xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 36 – Giáo trình Minna no Nihongo.

>> Thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản 2014 có gì thay đổi?
>> Sự phát triển mô hình tuyển chọn thực tập sinh Nhật Bản
>> Hướng dẫn dành cho thực tập sinh kỹ năng
>> Hồ sơ lý lịch cho người lao động đi làm việc tại Nhật Bản

I/ Cấu trúc: V1(辞書形)ように、V2 V1ない  ように、V2

Bạn đang xem: Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 36 – Giáo trình Minna no Nihongo

– Ngữ pháp:Mẫu câu có nghĩa “Để làm được V1(hoặc không làm V1) thì làm V2” V1 chỉ mục đích , V2 chỉ hành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1.

Ví dụ:

早く届くように、速達で出します。
はやくとこくように、そくたつででします

Để có thể đến được nhanh thì gửi hỏa tốc.

日本語が話せるように、毎日練習します。
にほんごがはなせるように、まいにちれんしゅうします

Để có thể nói được tiếng Nhật thì phải luyện tập hàng ngày

新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。
しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでます

Để không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh

電話番号を忘れないように、メモしておきます。
でんわばんごをわすれないように、めもしておきます

Để không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại.

II/ Cấu trúc: V辞書形 ように なります

– Ngữ pháp:なります là động từ có nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.Mẫu câu “~~ようになります” có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy.

Ví dụ:

テレビの日本語がかなりわかるようになりました。
てれびのにほんごがかなりわかるようになりました。

Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tivi

日本語で自分の意見がいえるようになりました。
にほんごでじぶんのいけんがいえるようになりました

Bằng tiếng Nhật tôi đã có thể nói được ý kiến của bản thân

ワープロが速くうてるようになりました。
わーぶろがはやくうてるようになりました

Tôi đã có thể gõ máy tính nhanh.

III/ Cấu trúc: Vないーなくなりました。

– Ngữ pháp: Mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu II,chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể.

Ví dụ:

明日遊びにいけなくなりました。
あしたあそびにいけなくなりました。

Ngày mai không thể đi chơi được

小さい字が読めなくなりました。
ちさいじがよめなくなりました。

Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ

結婚式に出席できなくなりました。
けっこんしきにしゅっせきできなくなりました

Tôi không thể tham gia được lễ kết hôn.

IV. Cấu trúc:  
V辞書形ようにします。

                    Vないようにします

– Ngữ pháp: Mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh. Cố gắng….

Ví dụ:

仕事が忙しくても、十時までにうちへ帰るようにしています。
しごとがいそがしくても、じゅうじまでにうちへかえるようにしています

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố găng 10h về đến nhà

仕事が忙しくても、子供と遊ぶようにしています。
しごとがいそがしくても、こどもとあそぶようにしています

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng chơi với bọn trẻ

仕事が忙しくても、スポーツクラブはやすまないようにしています。
しごとがいそがしくても、すぽーつくらぶはやすまないようにしています

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không nghỉ ở câu lạc bộ thể thao.

仕事が忙しくても、ざんぎょうしないようにしています。
しごとがいそがしくても、ざんぎょうしないようにしています。

Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không tăng ca.
 
Bài viết được quan tâm nhiều nhất:

>> Nhật Bản – thị trường xuất khẩu lao động tốt nhất hiện nay
>> Hiểu rõ hơn về lương đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
>> Sự thật về đi XKLD ngành xây dựng Nhật Bản
>> Xây dựng là lựa chọn số 1 xu hướng xkld Nhật Bản thời gian tới

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close
Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!