Lớp 4

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 bao gồm 35 đề thi cho môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học, Tiếng Anh theo chuẩn kiến thức kỹ năng của Thông tư 22. Đề thi bao gồm cả bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Với 35 đề thi kì 2 lớp 4, cũng giúp các thầy cô tham khảo khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021

Ma trận bài kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD sáng tạo

TỔNG
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Số học Số câu 3 1 2 1 4 3
Số điểm 1,5 1 3,5 1 2,5 4,5
Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1
Số điểm 0,5 0,5
Yếu tố hình học Số câu 1 1
Số điểm 1,5 1
Giải toán có lời văn Số câu 1 1
Số điểm 1,5 1,5
Tổng Số câu 4 3 2 1 1 6 4
Số điểm 2,5 2,5 3,5 1,5 1,0 4 6

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021

Họ và tên: ………………..

Lớp:………..

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TOÁN – LỚP 4

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: (0,5 điểm) Hình nào có frac{4}{5} số ô vuông đã tô màu?

Câu 1

Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Phân số bằng phân số frac{5}{6}là:

A. frac{12}{20}
B. frac{20}{24}
C. frac{10}{14}
D. frac{35}{50}

Câu 3: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45dm2 6cm2 = ….. cm2 là:

A. 456
B. 4506
C. 456 000
D. 450 006

Câu 4: (0,5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài frac{3}{5}cm và chiều rộng frac{2}{3}cm . Diện tích là:

A. frac{8}{15}cm2
B . frac{14}{15}cm2
C. frac{7}{15} cm2
D. frac{6}{15}cm2

Câu 5: (1 điểm) Độ dài hai đường chéo của một hình thoi lần lượt là 20cm và 15cm. Diện tích hình thoi là:

A. 300 cm2
B. 150 cm2
C. 150 dm2
D. 300 cm

Câu 6. (1 điểm) Trong hộp có 15 cây bút đỏ và 33 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là:

A. frac{15}{33}
B. frac{33}{15}
C. frac{15}{48}
D. frac{33}{48}

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: (2 điểm) Tính:

a) frac{7}{5}+frac{6}{5}=..............................
b) frac{8}{7}-frac{2}{3}=..............................
c) frac{7}{6}xfrac{3}{2}=..............................
d) frac{3}{6}:frac{4}{5}=..............................

Câu 8: (1 điểm) Tìm x:

a) x-frac{5}{6}=frac{2}{3} b) x+frac{4}{5}=frac{3}{2}

……………………………… ……………………………………..

……………………………… ………………………………………

……………………………… ………………………………………

Câu 9: (2 điểm) Hà và Hương có tất cả 32 cái kẹo. Số kẹo của Hà bằng frac{3}{5}số kẹo của Hương. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

Câu 10: (1 điểm) Viết số vào chỗ chấm:

a) frac{1}{2}+frac{...}{3}=frac{7}{6}

b) frac{....}{4}+frac{2}{5}=frac{13}{20}

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Câu 1, 2, 3, 4 Khoanh đúng mỗi ý 0,5đ, câu 5,6 khoanh đúng mỗi ý 1 đ

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B B D B C

Câu 7: (2đ)

a) frac{7}{5}+frac{6}{5}=frac{7+6}{5}=frac{13}{5}
b) frac{8}{7}-frac{2}{3}=frac{24}{21}-frac{14}{21}=frac{10}{21}
c) frac{7}{6}xfrac{3}{2}=frac{7x3}{6x2}=frac{21}{12}
d) frac{3}{6}:frac{4}{5}=frac{3}{6}xfrac{5}{4}=frac{15}{24}

Câu 8: (1đ)

a) x-frac{5}{6}=frac{2}{3}

x=frac{2}{3}+frac{5}{6}

x=frac{9}{6}=frac{3}{2}

b) x+frac{4}{5}=frac{3}{2}

x=frac{3}{2}-frac{4}{5}

x=frac{3}{10}

Câu 9: (2 đ)

Sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,5đ)

3 + 5 = 8 (phần)

Số kẹo của Hà là: ( 0,5đ)

32 : 8 x 3 = 12 (cái kẹo)

Số kẹo của Hương là: (0,5đ)

32 – 12 = 20 (cái kẹo)

Đáp số: Hà: 12 cái kẹo (0,25đ)

Hương: 20 cái kẹo

Câu 10 (1 đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ

a) 2.
b) 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 – 2021

Ma trận đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu; Câu số; Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc – hiểu văn bản: Xác định, nhận xét hình ảnh nhân vật, chi tiết ý nghĩa trong bài học. Hiểu nội dung ý nghĩa bài. Giải thích chi tiết bằng suy luận để rút ra trọng tâm bài đọc, liên hệ thực tế.

Số câu

4

1

Câu số

1,2,34

6

Số điểm

2

0,5

Kiến thức tiếng Việt:

– Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc 2 chủ điểm.

– Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.

Số câu

1

2

1

2

1

Câu số

5

7,8

9

10,

11

12

Số điểm

0,5

1

0,5

1,5

1

Tổng số câu
Tổng số điểm 2,5 2 1,5 1 4 3
Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020 – 2021

Trường Th ………………
Họ và tên: ………………………………
Lớp: 4…

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT 4

Thời gian: ….. phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng)

A. Kiểm tra đọc

I. Phần đọc tiếng

Gọi lần lượt HS lên bốc phiếu chọn bài, đọc 1 đoạn văn (khoảng 90 tiếng/phút do giáo viên chỉ định). Hiểu được nội dung cơ bản của đoạn vừa đọc (GV nêu câu hỏi – HS trả lời). Dựa vào kỹ năng đọc và câu trả lời của HS – GV ghi điểm cho phù hợp.

II. Phần đọc hiểu

1. Đọc thầm bài: Ăng-co Vát

Ăng-co Vát

Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.

Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.

Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau:

Câu 1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

A. Ăng-co Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ XII.
B. Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
C. Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ X.
D. Ăng-co Vát được xây dựng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ thứ X.

Câu 2: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

A. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, có hành lang dài gần 1500 mét và 398 gian phòng.
B. Khu đền chính gồm nhiều tầng.
C. Khu đền chính có hành lang dài.
D. Khu đền chính có nhiều phòng.

Câu 3: Khu đền chính được xây dựng như thế nào?

A. Khu đền chính được xây dựng rất nhanh.
B. Khu đền chính được xây dựng rất lâu.
C. Khu đền chính được xây dựng bằng nhiều máy móc.
D. Khu đền chính được xây dựng rất kỳ công.

Câu 4: Phong cảnh khu đền đẹp nhất vào lúc nào?

A. Bình Minh.
B. Buổi trưa.
C. Hoàng hôn.
D. Buổi tối.

Câu 5: Ăng-co Vát là địa điểm để:

A. Thám hiểm.
B. Tham quan, du lịch.
C. Nghỉ ngơi.
D. Mua sắm.

Câu 6: Nối từ ngữ ở cột a với lời giải nghĩa cột b cho đúng:

1. Kiến trúc a. Nghệ thuật chạm trổ trên gỗ đá,…
2. Điêu khắc b. Sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.
3. Kì thú c. Nghệ thuật thiết kế, xây dựng nhà cửa, thành lũy,…
4. Thâm nghiêm d. Kì lạ và thú vị.

Câu 7: Trong câu: Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Bộ phận trạng ngữ là:

A. Lúc hoàng hôn.
B. Ăng-co Vát.
C. Thật huy hoàng.
D. Ăng-co Vát thật huy hoàng.

Câu 8: Câu: Ôi, Ăng-co Vát thật đẹp ! là kiểu câu nào:

A. Câu kể.
B. Câu khiến.
C. Câu cảm.
D. Câu hỏi.

Câu 9: Em hãy nêu 3 đồ dùng cần thiết khi đi du lịch?

Câu 10: Hãy viết thêm bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu sao cho phù hợp:

………………………………………………….., em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi học bài.

Câu 11: Chuyển câu kể sau thành câu khiến: Bạn Bình quyét sân trường.

Câu 12: Em hãy viết tên 3 địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta:

B. Kiểm tra viết

1. Chính tả (20 phút)

– Bài: Đường đi Sa Pa

Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

2. Tập làm văn (40 phút)

Đề bài: Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.

Hướng dẫn chấm đề thi học kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

  • Đọc rõ ràng và lưu loát đoạn văn 1,5 điểm.
  • Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm.
  • Trả lời được câu hỏi 0,5 điểm.

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 7 8
Trả lời B A D C B A C

Câu 6: (0,5đ)

Câu 6

Câu 9: (0,5đ)

VD: Va-li, quần áo, mũ, nước uống,…

Câu 10: (0,5đ)

Ở nhà, em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa rồi học bài.

Câu 11: (1đ)

VD: Bạn Bình hãy quét sân trường đi!

Câu 12: (1đ)

VD: Đà Nẵng, Sa Pa, Hạ Long,…

B. Kiểm tra viết

1. Chính tả (2 điểm)

  • Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.

2. Tập làm văn (8 điểm)

  • Mở bài (1 điểm)
  • Thân bài (4 điểm): Nội dung (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1 điểm)
  • Kết bài (1 điểm)
  • Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
  • Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
  • Sáng tạo (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Không khí: Nêu được tính chất của không khí; cách bảo vệ bầu không khí

Số câu 2 2
Câu số Câu 1,8 Câu 1,8
Số điểm 2,0 2,0

2. Âm thanh: Vai trò và tác dụng của âm thanh
Số câu 1 1 2
Câu số Câu 2 Câu 6 Câu 2,6
Số điểm 1,0 1,0 2,0

3. Ánh sáng: Giải thích một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống

Số câu 1 1 1 1
Câu số Câu 5 Câu 10 Câu 5 Câu 10
Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0

4. Nhiệt độ: Biết được nhiệt độ của cơ thể người khỏe mạnh
Số câu 1 1
Câu số Câu 3 Câu 3
Số điểm 1,0 1,0
5. Trao đổi chất ở thực vật Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường

Số câu 1 1 1 1 1
Câu số Câu 4 Câu 7 Câu 9 Câu 4 Câu 9
Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
Tổng Số câu 4 3 2 1 8 2
Câu số 2,3,4,5 1,7,8 9,10 6 1-85,6,7,8 9,10
Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 80 20
Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 80% 20%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC……..

Họ và tên:………………………………..

Lớp 4A……

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN KHOA HỌC – Lớp 4
Năm học 2020 – 2021

(Thời gian làm bài: 40 phút)

A. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Đánh dấu x vào ô trống trước dòng có câu trả lời đúng về không khí bị ô nhiễm.

☐ Không khí bị khói, khí độc, các loại bụi.
Không khí ở nơi có nhiều cây xanh
☐ Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao.
☐ Không khí có tỉ lệ khói bụi, vi khuẩn thấp

Câu 2. Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ:

A. Yếu đi
B. Bình thường
C. Mạnh lên
D. Lúc mạnh, lúc yếu

Câu 3. Nhiệt độ nào của cơ thể người lúc khỏe mạnh là:

A. 320 C
B. 370 C
C. 400 C
D. 440 C

Câu 4. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

A. Hấp thụ khí ni-tơ thải ra ô-xi
B. Hấp thụ ô-xi thải ra khí các-bô-níc
C. Hấp thụ khí các-bô-níc thải ra ô-xi
D. Hấp thụ ô-xi thải ra khí ni-tơ

Câu 5. Khi viết và đọc sách em cần lưu ý điều gì?

A. Viết và đọc sách trong phòng thiếu ánh sáng
B. Viết và đọc sách trong tư thế nằm và khi đi trên xe chạy lắc lư
C. Viết và đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt
D. Viết và đọc sách tư thế phải ngay ngắn, có đủ ánh sáng

Câu 6. Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp.

A B

Sống ở nơi thường xuyên có âm thanh lớn không khí, chất răn, chất lỏng
Nhờ có âm thanh vào băng cát-xét, điện thoại, đĩa CD…
Âm thanh truyền qua ta sẽ đau đầu, mất ngủ, tai nghe kém
Người ta ghi lại âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện…

Câu 7. Chọn từ thích hợp, điền vào chỗ ( …………………………) để hoàn thiện câu sau:

(Các-bô-nic, hữu cơ và nước, ô-xi, nước tiểu và cặn bã)

Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ………………………………………………..và thải ra khí ……………………………………………………………. Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất ……………………………………………………………………………… đồng thời thải ra môi trường chất ………………………………………………………………….

Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, chúng ta cần:

Đun bếp than tổ ong trong nhà. ☐
Thu dọn và xử lí phân rác hợp lí, bảo vệ rừng. ☐
Đổ rác xuống ao, hồ, sông, suối. ☐
Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường ☐

B. Phần tự luận

Câu 9. Thực vật cần gì để sống?

Câu 10. Điều gì sẽ xảy ra đối với con người khi không có ánh sáng?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2020 – 2021

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. (1,0 điểm)

x Không khí bị khói, khí độc, các loại bụi.
x Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao.

Câu 2. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án A

Câu 3. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án B

Câu 4. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án C

Câu 5. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án D

Câu 6. (1,0 điểm)

Câu 6

Câu 7. (1,0 điểm)

Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất hữu cơ nước đồng thời thải ra môi trường chất cặn bã nước tiểu.

Câu 8. (1,0 điểm): S – Đ – S – Đ

Câu 9. (1,0 điểm)

Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.

Câu 10. (1,0 điểm)

Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật; không lao động sản xuất được; trẻ em không được học tập, vui chơi …con người sẽ không thể sống được

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm học 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Mạch nội dung

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV)

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

Số câu

1

1

số điểm

2. Buổi đầu thời Nguyễn(từ năm 1802 đến năm 1858)

Số câu

1

Số điểm

3.Buổi đầu độc lập ( từ năm 938 đến năm 1009)

Số câu

1

1

Số điểm

4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)

Số câu

1

Số điểm

5. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

Số câu

1

1

1

Số điểm

1ss

1. Dãy Hoàng Liên Sơn

Số câu

1

1

Số điểm

2. Tây Nguyên

Số câu

1

1

Số điểm

1d

3. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

Số điểm

4 Hệ thống số liệu dân số của một số thành phố

Số câu

1

1

Số điểm

5. Biển đảo

Quần đảo

Số câu

1

1

Số điểm

Tổng

Số câu

2

2

4

2

10

Số điểm

10

Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD&ĐT……

TRƯỜNG TH…….

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2020– 2021
MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 4

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề )

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo?

A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Nhạc.

Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loại chữ nào?

A. Chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán
C. Chữ Nôm

Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?

A. Đinh Tiên Hoàng
B. Lê Hoàn
C. Đinh Liễu

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:

Thời ……………………………..việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.

Nhà vua có……………………………………………………Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn…………………………………………………………….. để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?

B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm:

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên?

A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C . Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông

Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)

Tên thành phố Số dân
Hà Nội 5731
Hải Phòng 765
Thành phố Hồ Chí Minh 3083
Đà Nẵng 1123

Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2020 – 2021

A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu ý đúng điểm
Câu 1 A. Nguyễn Huệ 1,0
Câu 2 C. Chữ Hán 1,0
Câu 3 B. Lê Hoàn 1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:

Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.

Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) – Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ

B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I. Trắc nghệm: (3 điểm)

Câu Ý đúng điểm
Câu 1 C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai 1,0
Câu 2 A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. 1,0
Câu 3 A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất 1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)

Nối tên thành phố

Câu 5: (1 điểm)

Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta

– Là kho muối vô hạn.

– Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.

– Điều hòa khí hậu.

– Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.

– Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.

Lưu ý: Khi chấm giáo viên tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp theo câu trả lời đúng (hoặc) sai của từng em.

Đề thi kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22

Ma trận phân bố câu hỏi môn Tin học học kỳ 2 lớp 4

MA TRẬN ĐỀ THEO SỐ CÂU, SỐ ĐIỂM KHỐI 4 CUỐI HỌC KÌ 2

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng điểm và tỷ lệ %
TN TL/ TH TN TL/ TH TN TL/ TH TN TL/ TH Tổng TL
1. Thiết kế bài trình chiếu Số câu 1 1 1 3
Số điểm 0.5 0.5 3.0 4.0 40%
2. Thế giới Logo Số câu 4 2 1 7
Số điểm 2.0 1.0 3.0 6.0 60%
Tổng Số câu 5 0 3 0 0 2 0 0 10
Số điểm 2.5 1.5 6.0 0.0 10 100%
Tỷ lệ % 25% 0% 15% 0% 0% 60% 0% 00% 100%
Tỷ lệ theo mức 25% 15% 60% 0%
Số câu Điểm Tỷ lệ
Lí thuyết (15′) 8 4 40%
Thực hành (20′) 2 6 60%

MA TRẬN PHÂN BỐ CÂU HỎI LỚP 4 – HỌC KÌ 2

Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng

1. Thiết kế bài trình chiếu
Số câu 1 1 1 3
Câu số A5 A2 B2

2. Thế giới Logo
Số câu 4 2 1 7
Câu số A1, A6, A7, A8 A3, A4 B1
Tổng số câu 5 3 2 10

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC………..
Họ và tên:…………………….

Lớp: 4……

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Tin học – lớp 4

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)

Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Trong phần mềm Logo câu lệnh nào sau đây là đúng?

A. Repeat 6 [fd 100; rt 60]
B. Repeat 6[ fd 100 rt 360/6]
C. Repeat 6{ fd 100 rt 360/6}
D. Repeat 6< fd 100 rt 60>

Câu 2: Trong phần mềm PowerPoint để tạo hiệu ứng cho văn bản trong trang trình chiếu em chọn thẻ?

A. Animations
B. Insert
C. Home
D. Design

Câu 3: Trong phần mềm Logo, để thực hiện phép tính (10 + 5) : 5 + 2 x 5, em gõ lệnh:

A. Print (10 + 5) : 5 + 2 x 5
B. Label (10 + 5) : 5 + 2 x 5
C. Label 10 + 5 / 5 + 2 * 5
D. Print (10 + 5) / 5 + 2 * 5

Câu 4: Trong phần mềm Logo, Câu lệnh nào điều khiển chú rùa vẽ hình sau:

A. CS REPEAT 7[ FD 100 RT 360/7]
B. CS REPEAT 5[ FD 100 RT 360/5]
C. CS REPEAT 6[ FD 100 RT 360/6]
D. CS REPEAT 5[ FD 100 RT 360/4]

Câu 4

Câu 5: Trong phần mềm PowerPoint để tắt chế độ trình chiếu em nhấn phím nào?

A. ESC
B. F6
C. F5
D. F4

Câu 6: Trong phần mềm Logo để rùa trở về vị trí xuất phát em dùng lệnh nào?

A. Bye
B. Clean
C. CS
D. Home

Câu 7: Trong phần mềm Logo, câu lệnh PR 10 + 20 * 5 cho kết quả là?

A. 150
B. 110
C. 50
D. 5

Câu 8: Câu lệnh viết chữ trong Logo là?

A. Label [ Nội dung ]
B. Lbel [ Nội dung ]
C. Labe [ Nội dung ]
D. Lebal [ Nội dung ]

Phần B: Thực hành: (6 điểm)

Câu 1: Em hãy thực hành mở phần mềm Logo trên màn hình, chọn nét vẽ màu đỏ và gõ lệnh thực hiện vẽ hình như hình bên (3 điểm)

Câu 1

Câu 2. Mở phần mềm Powerpoint, thực hiện yêu cầu sau: (3 điểm)

Lưu ý: Ở mỗi trang em phải chọn hiệu ứng và màu nền cho phù hợp

Lưu bài vào ổ đĩa D: với tên tệp là TÊN EM – LỚP

* Trang 1: Chọn bố cục Câu 2

– Tiêu đề: CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Time New Roman, cỡ chữ 32, kiểu chữ in đậm,

– Tác giả: Tên của em – lớp

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Time New Roman, cỡ chữ 20, kiểu chữ nghiêng.

* Trang 2: Chọn bố cục Câu 2

– Tiêu đề: CÁ HEO

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Time New Roman, cỡ chữ 32, kiểu chữ in đậm, viết hoa

– Nội dung:

+ Cột bên trái: Cá heo là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Hầu hết cá heo đều có nhãn lực tinh tường cả trong và ngoài môi trường nước và có thể cảm nhận các tần số cao gấp 10 lần tần số người có thể nghe được.

+ Cột bên phải: Chèn hình ảnh cá heo vào trang trình chiếu.

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Time New Roman, cỡ chữ 16.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2020 – 2021

Phần A: Lý thuyết: 4 điểm

Mỗi câu chọn đúng đáp án học sinh được 0.5 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B A D C A D B A

Phần B: Thực hành: 6 điểm

Câu 1. (3 điểm)

  • HS mở được phần mềm Logo (0.5 điểm).
  • HS chọn được nét vẽ màu đỏ (0.5 điểm).
  • HS vẽ được hình, chính xác về hình dạng và kích thước (2 điểm).

Câu 2. (3 điểm)

  • Trình bày, định dạng, chọn màu nền và hiệu ứng bài trình chiếu đúng yêu cầu: 3 điểm
  • Sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm

* Tùy vào mức độ đạt được của học sinh mà giáo viên cho điểm.

Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4

.…. TOWN PRIMARY SCHOOL
Full name: ………………………..
Class : 4 …

SECOND SEMESTER EXAM
SUBJECT: ENGLISH 4
SCHOOL YEAR: 2020 – 2021

TIME: 40 minutes

PART 1: LISTENING (3 points) (10 minutes)

Question 1: Listen and circle (1point)

0. She wants some pencils. Let’s go to the………………

A. supermarket
B. factory
Question 1 bookshop

1. He’s going to…………………

A. Ha Long Bay
B. Phu Quoc Island
C. Sam Son

2. He’s going to stay in a……………

A. tent
B. hotel
C. uncle’s house

3. He’s going to …………………

A. play football
B. play badminton
C. swim

4. He’s going to eat………………………..

A. noodles
B. seafood
C. chicken

Question 2: Listen and number (1point)

Question 2

Question 3: Listen and complete the sentences (1point)

1. My trousers are …..seventy-two……. thousand dong.

2. Can you see my shirt. It’s ………………… thousand dong.

3. Wow! His ……………… are expensive. They are seventy thousand dong.

4. Her ……………………….. is fourty- five thousand dong.

5. Her dress is so nice. It’s …………………….thousand dong.

PART 2: READING AND WRITING (5 points) (25 minutes)

Question 4: Match the questions with the answers. (1 point)

1. What’s your phone number? a. It’s 0912.529.638.
2. Why do you want to go to the bookshop? b. I want to see lions.
3. What animal do you want to see? c. I’m going to play football.
4. How much are the jeans? d. Because I want to buy some books.
5. What are you doing? e. They’re 96.000 dong.

1 – a; 2 – …..; 3 – …..; 4 – …..; 5 – …..

Question 5: Read and fill True (T) with right sentences or False (F) with wrong sentences. ( 1 point)

Tom and Linda are going to have a holiday in Vung Tau next weekend.

On Saturday morning, they are going on a boat trip along the beach. In the afternoon, they are going to swim in the sea. On Sunday morning, they are going to play football. In the afternoon, they are going to have a party in the hotel. They are going to have a lot of fun there.

0. I like playing badminton. Question 5

1. Tom and Linda are going to have a holiday in Sam Son next weekend ☐

2. On Sunday morning, they are going on a boat trip along the beach ☐

3. They are going to swim in the sea on Saturday. ☐

4. They are going to have a party in the hotel on Sunday morning. ☐

Question 6: Complete the passage:(1point)

like strong swing animals balls

Linda and Tom(0)…like…going to the zoo. There are different (1)…………at the zoo. Linda likes monkeys very much. They can (2)……………. and do lot of funny things. They like eating fruit. Tom does not like the monkeys. He likes bears. They are big and (3) ……………. They like eating fish and honey. Some of them can cycle and play with (4)……………….. What about you? What animals do you like?

Question 7: Look and and write the missing words (1point)

0. She can …skip…..

Question 7

1. The ………………. is big

Question 7

2. The pair of yellow……………

is ninety-five thousand dong.

Question 7

3. What’s his job ?

He’s a……………

Question 7

1. Would you like some……………?

Question 7

Question 8: Reorder the words to make the sentences. (1 point)

0. see/ I / want/ tigers/ to.

I want to see tigers .

1. yellow/ The/ dress/ ninety – five thousand dong/is

……………………………………………………………………………

2. I / because/ don’t like/ big/ bears/ they’re

……………………………………………………………………………

3. Where/ to go/ are you/ this /going / summer?

……………………………………………………………………………?

4. you/ Would/ like/ the cinema/ to go/ at weekend/ to?

……………………………………………………………………………?

PART 3: SPEAKING (2 point) (5 minutes)

Question 9. (2pts)

1. Listen and repeat

2. Point, ask and answer

3. Listen and comment

4. Interview

Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2020 – 2021

Total: 40 questions = 10 marks à Each right question is given 0,25 mark.

PART 1: LISTENING (3 points) (10 minutes)

Question 1: Listen and circle(1pt) Each right answer is given 0,25 mark

1.A
2.B
3.C
4.B

Question 2: Listen and number (1pt) Each right answer is given 0,25 mark.

Question 1

Question 3: Listen and complete the sentences(1point)

1. My trousers are …..seventy-two……. thousand dong.

2. Can you see my shirt. It’s …fifty… thousand dong.

3. Wow! His ……shoes… are expensive. They are seventy thousand dong.

4. Her …blouse… is fourty – five thousand dong.

5. Her dress is so nice. It’s …eighty….thousand dong.

PART 2: READING AND WRITING (5 points) (25 minutes)

Question 4: Match the questions with the answers. ( 1 point) Each right answer is given 0,25 mark.

1 – a
2 – d
3 – b
4 – e
5 – c

Question 5: Read and fill True (T) with right sentences or False (F) with wrong sentences. ( 1 point) Each right answer is given 0,25 mark.

1 – F
2 – F
3 – T
4 – F

Question 6: Read and complete the passage: (1point) Each right answer is given 0,25 mark.

1. animals
2. close
3. strong
4. balls

Question 7: Look and and write the missing words (1pt) Each right answer is given 0,25 mark.

1. elephant
2. trousers
3. worker
4. bread

Question 8: Reorder the words to make the sentences. (1 point) Each right answer is given 0,25 mark.

1. The yellow dress is ninety – five thousand dong.

2. I don’t like bears because they’re big.

3. Where are you going to this summer?

4. Would you like to go to the cinema at weekend?

PART 3: SPEAKING (2 point) (5 minutes)

Question 9. (2pts) Each right answer is given 0,5 mark.

Task 1. Look, point and say. There is an example.

Question 9

Task 1

Teacher does this: Teacher says this: Minimum response expected from Student: Back-up questions:

Points to cards 1-8

(Teacher selects at least 5 from 8 cards).

Now, look at this card. What is it?

It is a kangaroo.

Now you point and say.

Points to the cards. Says out the words.

(Card 2) crocodile Is it a crocodile?
(Card 3) elephant … an elephant?
(Card 4) tiger … a tiger?
(Card 5) monkey … a monkey?
(Card 6) zebraetc. … a zebra?etc.

Task 2. Look, listen and answer the questions. There is one example.

Task 2

Teacher does this: Teacher says this: Minimum response expected from Student: Back-up questions:

Points to cards 1-8.

Now, look at Card 1. Imagine we are at the zoo.

What animal do you want to see?

Kangaroos/I want to see kangaroos.

Now, look at these cards.

Looks at the cards.

Listens to questions and answers.

T puts all cards on the table and points to the cards respectively and asks:

What animal do you want to see?

I want to see monkeys/ crocodiles

Do you want to see monkeys/crocodiles?

Do you like monkeys?

Yes, I do./No, I don’t.

You like monkeys?

Yes?/No?

Why do you like monkeys?

Because they are funny.

Do you like monkeys because…?

Why don’t you like monkeys?

Because they are not friendly.

Are they funny?

What animal don’t you like? Why not?

I don’t like….

Because they…

Don’t you like monkeys because…?

What about zebras/ crocodiles?

Sorry, I don’t want to see zebras/I want to see…

Are they scary?

Yes or No?

Task 3. Let’s talk (Role play).

1. Greets (Say Hello to) the teacher.

2. Says why he/she wants to go to the zoo and what animal(s) he/she wants to see.

3. Says about the prices of his/her clothes.

4. Asks the teacher about his/her phone number.

5. Says where he/she is going this summer and what he/she is going to do.

Task 3

Teacher does this:

Teacher says this:

Minimum interaction expected from S:

Back-up questions:

Shows the cue card.

Now you read the card. Then talk to me.

Sample conversation:

S: Good morning/afternoon Mr/Ms…

Say Hello to me, please.

Takes part in the conversation.

T: Hi, (S’s name) why do you want to go to the zoo in your free time?

S: Because I want to see ….

T: What animal(s) do you want to see?

S: I want to see…

Do you want to see monkeys? Why?

T: How much is/are your (clothes)?

S: It’s/They’re … dong. And you have a nice mobile phone. What’s your phone number?

T: It’s …(phone number). Tell me where you are going this summer. What are you going to do?

S: I’m going to ….

How much is/are your T-shirt?/blouse?/shoes?

Do you know my phone number? Ask me about my phone number.

Where are you going this summer? What are you going to do? Are you going to the beach with your friends?/family? Are you going to stay in the hotel?/swim in the sea? …

………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 4

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!