Lớp 1

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

TOP 9 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống.

Với 9 đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 này, còn giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bộ đề giữa kì 1 môn Tiếng Việt 1 về tham khảo:

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Chõng tre của bà

Em thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Em ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Em nghe rõ từng nhịp thở của bà.

Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng, giọng kể thoảng vị trầu cay. Cùng với tiếng kẽo kẹt của chõng tre, là tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru em ngủ. Những âm thanh ấy thân thương biết bao nhiêu.

(Hồ Huy Sơn)

B. ĐỌC HIỂU, VIẾT

Câu 1. Đọc thầm:

Mùa xuân trên cánh đồng

Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi chơi. Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các anh sáo kêu rối rít, hết bay vút lên cao rồi lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to.

(Xuân Quỳnh)

1. Em hãy đánh dấu ✔ vào những ☐ đứng trước câu trả lời đúng:

a. Bài đọc nói về mùa nào trong năm?

☐ Mùa xuân

☐ Mùa hè

☐ Mùa thu

b. Bài đọc không nói đến loài chuồn chuồn nào sau đây?

☐ Chuồn chuồn kim

☐ Chuồn chuồn ớt

☐ Chuồn chuồn ngô

c. Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to?

☐ Tập hát

☐ Tập múa võ

☐ Tập đá cầu

2. Trả lời câu hỏi:

a. Em hãy tìm các tiếng có chứa vần inh trong bài đọc.

Câu 2a

b. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả chuồn chuồn kim.

Câu 2

c. Em hãy viết 1-2 câu nói về mùa xuân. Gợi ý:

– Mùa xuân bắt đầu từ tháng mấy trong năm?

– Vào mùa xuân, cây cối, hoa cỏ có gì thay đổi?

Câu 2

Câu 2. Điền cổ tích, bãi cỏ, ông trăng, quê ngoại vào chỗ trống thích hợp:

Câu 2

Câu 3. Điền vào chỗ trống

1. s hoặc x

Câu 3

2. iên / iêng

Câu 3

Câu 4. Tập chép: Nghe – viết:

Bốn mùa ở đâu?

Câu 4

Mùa hạ trong bếp than hồng
Mùa đông núp trong tủ lạnh
Mùa thu mát rượi dấu mình
Trên chiếc quạt trần ba cánh.

Có một mùa xuân nắng ấm
Trên gương mặt mẹ tươi cười
Bốn mùa ở trong nhà cả
Bé tìm là gặp ngay thôi.

(theo Cao Xuân Sơn)

Câu 4

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Mưa

(1) Mưa rơi tí tách
Hạt trước hạt sau
Không xô đẩy nhau
Xếp hàng lần lượt.

(2) Mưa vẽ trên sân
Mưa dàn trên lá
Mưa rơi trắng xóa
Bong bóng phập phồng.

Mưa

Mưa

(3) Mưa gọi chồi biếc
Nở nụ xòe hoa
Mưa rửa sạch bụi
Như tôi lau nhà.

(4) Mưa rơi, mưa rơi
Mưa là bạn tôi
Mưa là nốt nhạc
Tôi hát thành lời.

(Nguyễn Diệu)

B. ĐỌC HIỂU

Đọc bài đọc và thực hiện các yêu cầu ở dưới:

Cầu vồng

Sau cơn mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên bầu trời. Vòng cung đó được gọi là cầu vồng.

Cầu vồng

Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất.

Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lý thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp.

(theo khoahoc.com)

1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

a. Bài đọc nói về cái gì?

A. Cơn mưa

B. Cầu vồng

C. Ánh nắng

b. Cầu vồng có hình dáng như thế nào?

A. Hình vòng cung

B. Hình vuông

C. Hình tròn

c. Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu?

A. 5 màu

B. 6 màu

C. 7 màu

d. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào?

A. Trước khi trời nắng

B. Sau khi trời mưa

C. Sau khi có bão

2. Trả lời câu hỏi

a. Em hãy kể tên những màu sắc của cầu vồng.

Câu 2

b. Màu sắc nào ở vị trí cao nhất và màu sắc nào ở vị trí thấp nhất của cầu vồng?

Câu 2

c. Em có thích cầu vồng không? Vì sao?

Câu 2

d. Em hãy viết 1, 2 câu nói về cầu vồng. Gợi ý:

– Cầu vồng xuất hiện khi nào?

– Cầu vồng có hình dáng gì? Có những màu sắc gì?

Câu 2

C. VIẾT

1. Điền vào chỗ trống:

a. s / x

Điền vào chỗ trống

b. ch / tr

Điền vào chỗ trống

c. an / ang

Điền vào chỗ trống

2. Nghe – viết:

Cầu vồng

Chiếc cầu vồng bảy sắc
Uốn mình góc trời xa
Cầu vồng cũng có bạn
Cùng vươn qua mái nhà.

Chiếc cầu vồng bảy sắc
Lung linh cong lên trời
Như lưng mẹ hôm sớm
Làm lụng chẳng nghỉ ngơi.

(Theo Phạm Thanh Quang)

Cầu vồng

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Quà tặng mẹ

Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm.

Quà tặng mẹ

Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất.

(Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày)

B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI

Nắng

Nắng

Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi
Lại trải vàng sân phơi
Hong thóc khô cho mẹ.

Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim.

(Mai Văn Hai)

1. Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý em chọn.

a. Bài thơ viết về cái gì?

☐ Nắng

☐ Mưa

☐ Mây

b. Nắng đã theo bố làm gì?

☐ Xây tường vôi

☐ Hong khô thóc

☐ Giặt áo quần

c. Nắng đã làm gì giúp mẹ?

☐ Xây tường vôi

☐ Hong khô thóc

☐ Giặt áo quần

d. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ?

☐ Bố

☐ Bà

☐ Ông

e. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì?

☐ Để giúp mẹ hong khô thóc

☐ Để giúp ông nhặt cỏ

☐ Để giúp bà xâu kim

2. Trả lời câu hỏi

Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được.

Nắng

C. VIẾT

Câu 1. Nghe – viết

Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.

Viết

Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

1. c / k

Câu 2

2. d / gi

Câu 2

c. anh / ên

Câu 2

Câu 3. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp

Câu 3

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!