Lớp 6

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020 – 2021 gồm 5 đề thi, có bảng ma trận và đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Thông qua 5 đề thi kì 2 môn Lịch sử 6 này, còn giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, thầy cô và các em còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, môn Toán. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TN TL TNKQ TL TN TL

Thời kì Bắc thuộc

– Xác định đúng các sự kiện lịch sử (C1.2,3,4,5)

-Trình bày được diến biến lịch sử (C6)

Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỷ x

– Trình bày được

Họ khúc đấu tranh giành quyền tự chủ.

(c7)

– Bài học kinh nghiệm và kế sách đánh giặc của Ngô Quyền (c8)

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ%

5

2

20%

1

3

30%

1

1

10%

1

4

40%

8

10

100%

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

UBND HUYỆN …………….
TRƯỜNG THCS…………….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2020 – 2021
Môn: Lịch sử 6
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời từ câu1 đến câu4 ( mỗi ý đúng 0,25 điểm).

Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất?

A. Chính sách đồng hóa
B. Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp
C. Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta
D. Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt

Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là:

A. Âu Lạc
B. Văn Lang
C. Vạn Xuân
D. Đại Việt

Câu 3: Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa dành thắng lợi?

A. Dương Đình Nghệ.
B. Ngô Quyền.
C. Trưng Trắc.
D. Lí Bí.

Câu 4: Những việc làm của Họ Khúc nhằm mục đích gì?

A. Củng cố thế lực của họ Khúc
B. Xây dựng đất nước theo đường lối của mình
C. Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế
D. Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”

Câu 5: Nối (thời gian) cột A cho phù hợp với (sự kiện) cột B: (1 điểm/mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

(thời gian) Cột A Nối (sự kiện) Cột B
1. Năm 40 1- ……… a. Khởi nghĩa Lý Bí
2. Năm 542 2- ……… b. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
3. Năm 722 3- ……… c. Khởi nghĩa Phùng Hưng
4. Năm 776 4- ……… d. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Câu 6: Điền các cụm từ sau (quận Cửu Chân; đánh phá; Bà Triệu; Giao Châu) vào chỗ trống(…) sao chophù hợp (mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Năm 248, cuộc khởi nghĩa (1) ……………………………………..bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hóa), Bà đã lãnh đạo nghĩa quân (2) ……………………………các thành ấp của nhà Ngô ở (3) ………………………………………………, rồi từ đó đánh khắp (4) …………………………………………………

PHẦN I: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7: (3 điểm) Họ khúc đã giành lại độc lập cho đất nước và làm gì để củng cố quyền tự chủ?

Câu 8: (4 điểm) Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền độc đáo ở điểm nào? Vì sao nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án

A

B

C

D

1-B,2-A,3-D,4-C

(1) Bà Triệu; (2) đánh phá; (3) quận Cửu Chân; (4) Giao Châu

PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm

7

(3 điểm)

* Quá trình họ Khúc giành độc lập lại cho đất nước:

0.25

– Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu.

– Lợi dụng thời cơ đó, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy.

0.25

0.25

– Năm 905, nhân lúc Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị cách chức, được nhân dân ủng hộ,

-Khúc Thừa Dụ đã tổ chức đánh chiếm thành Tống Bình,

-Tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.

0.25

0.25

0.25

– Năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ.

0.25

* Những việc làm của Khúc Thừa Dụ để củng cố chính quyền tự chủ bao gồm:

0.25

– Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến cấp xã.

0.25

– Xem xét và định lại mức thuế.

– Bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc.

0.25

0.25

– Lập lại sổ hộ khẩu,…

0.25

8

(4 điểm)

Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo :

0.25

-Kế hoạch chủ động khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn trương tổ chức kháng chiến.

-Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc.

-Ông quyết định chọn khu vực cửa sông và vùng trung lưu, hạ lưu sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc – chủ động đón đánh quân xâm lược.

0,5

0,5

0,5

-Kế sách độc đáo:

-Ông huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắc đóng xuống dòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu gần cửa biển, thành một trận địa cọc ngầm.

-Có quân mai phục hai bên bờ.

-Nhân khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong hàng cọc “ta dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả”.

* Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938:

– Cuối năm 938 quân xâm lược Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước ta.

– Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra khiêu chiến, nhử địch tiến sâu vào trong bãi cọc lúc nước triều lên.

– Khi nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.

Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển

* Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta vì: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước.

0,5

0,25

0,25

0.25

0,25

0,25

0,25

0,5

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập

– Nêu được mốc lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử

Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí

– Giải thích được Hai Bà Trưng không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập

Giải thích được nguyên nhân bùng nổ và thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí

– Giải thích được ví trí của căn cứ Dạ Trạch

Lí giải được việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì

Nhận xét được trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

7

1,75

17,5%

1

3

3%

4

1

10%

1

2

20%

1

1

10%

14

8,75

87,5%

2. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X

– Nêu được mốc lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử

Đánh giá được công lao to lớn của Ngô Quyền

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

1

10%

2

1,25

12,5%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ%

9

5

50%

5

3

30%

1

1

10%

1

1

10%

16

10

100%

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

UBND HUYỆN …………….
TRƯỜNG THCS…………….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2020 – 2021
Môn: Lịch sử 6
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự:

A. Mê Linh “Cổ Loa” Luy Lâu
B. Cổ Loa “Luy lâu” Mê Linh
C. Chu Diên “Mê Linh” Cổ Loa
D. Chu Diên “Cổ Loa” Luy Lâu

Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là:

A. Hùng Vương
B. Trưng Vương
C. Vua
D. Đế vương

Câu 3: Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập ?

A. Phong chức tước cho những người có công.
B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây.
C. Thành lập chính quyền tự chủ.
D. Xá thuế ba năm liền cho dân.

Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì ?

A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ
B. Đoạt chức Tiết độ sứ
C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu
D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời

Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.
B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.
C. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.
D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Sự ủng hộ của nhân dân
B. Nhà Lương suy yếu
C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân
D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí

Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân
B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch
C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử
D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục

Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Lưu Cung
B. Lưu Nham
C. Lưu Ẩn
D. Lưu Hoằng Tháo

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập?

A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua
B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua
C. Lý Phật Tử lên ngôi vua
D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua

Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây:

Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại …(1)…., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán.

A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai
C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai
D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu

Câu 11: Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về thời gian ở cột (A) và tên cuộc khởi nghĩa ở cột (B)

(A) Thời gian (B) Tên cuộc khởi nghĩa
1. Năm 40 a. Phùng Hưng
2. Năm 248 b. Lý Bí
3. Năm 542 c. Hai Bà Trưng
4. 776-791 d. Bà Triệu

A. 1a, 2c, 3b, 4d
B. 1b, 2c,3a, 4d
C. 1d, 2a, 3b, 4c
D. 1c, 2d, 3b, 4a

Câu 12: Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?

A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng
B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương
C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục
D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (3,0 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

Câu 14 (2,0 điểm) Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì?

Câu 15 (1,0 điểm) Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?

Câu 16 (1,0 điểm) Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A B D A C B A D C B D A

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm

13

– Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.

– Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.

– Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc.

– Tháng 4 – 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi.

– Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ.

0,25

0,25

0,5

1

1

14

Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên:

– Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước.

– Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

1

1

15

Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh:

– Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò.

– Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với người nước ngoài.

0,5

0,5

16

– Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

– Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh giặc.

– Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa cọc ngầm.

0,5

0,25

0,25

………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo dục Lớp 6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!