Giải bài tập

Giải Bài 1, 2, 3, 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao – Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n=8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit ;  Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau

Câu 1: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n=8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet (\(\mu m\)) thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

Bạn đang xem: Giải Bài 1, 2, 3, 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao – Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau

Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

          \(2,83 \times {10^8} \times 3,4\mathop A\limits^o  = 9,62 \times {10^8}\mathop A\limits^o \)

Chiều dài trung bình 1 phân tử ADN của ruồi giấm là:

                   \({{9,26 \times {{10}^8}} \over 8} = 1,2 \times {10^8}\mathop A\limits^o \)

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài là 2 µm= 2 x 104\(\mathop A\limits^o \)

Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là:

                    \({{1,2 \times {{10}^8}\mathop A\limits^o } \over {2 \times {{10}^4}\mathop A\limits^o }} = 6000\) lần


Câu 2: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?

Chỉ có 2 phân tử, vì chỉ có hai mạch cũ nằm ở 2 phân tử.


Câu 3: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin AAA = lizin, UAG = kết thúc.

a)  Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự sau:

mêtiônin – alanin – lizin – valin – lơxin – kết thúc

b)  Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến mARN và đoạn pôlipeptit tương ứng?

c) Nếu cặp nuclêôtit thứ 10 (X – G) chuyển thành cặp (A – T) thì hậu quả sẽ ra sao?

a)   Ta có dạng bình thường:

Chuỗi pôlipeptit: mêtiônin  – alanin –  lizin –  valin  –  lơxin – kết thúc (KT)

mARN:                AUG –  GXX – AAA – GUU – UUG – UAG

 

b)             Nếu mất 3 cặp nuclêôtit 7, 8, 9 thì mARN mất một bộ ba AAA còn lại là:

mARN:                  AUG   –   GXX  –  GUU  –  UUG  – UAG

chuỗi pôlipeptit:  mêtiônin – alanin – valin  – lơxin  –  KT

c) Nếu cặp nucleôtit thứ 10 (X \( \equiv \) G) chuyển thành cặp A = T, ta sẽ có:

Mạch khuôn:          TAX   –  XGG  –  TTT   –       AAA      –  AAX   –  ATX

mARN:       AUG    –  GXX   –  AAA  –       UUU     –  UUG   – UAG

Chuỗi pôlipepit : mêtiônin – alanin – lizin  – phêninalanin – lơxin   – KT


Câu 4: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: UGG = triptophan, AUA = izôlơxin, UXU = xêrin, UAU = tirôzin, AAG = lizin, XXX = prôlin.

Một đoạn gen bình thường mã hoá tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự axit amin là:

xêrin – tirôzin – izôlơxin – triptophan – lizin…

Giả thiết ribôAôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ trái sang phải và một bộ ba chỉ mã hoá cho một axit amin.

a)  Hãy viết trật tự các nuclêôtit của phân tử mARN và trật tự các cặp nuclêôtit ở hai mạch đơn của đoạn gen tương ứng.

b) Nếu gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit thứ 4, 11 và 12 thì các axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

a) Thứ tự các ribônuclêôtit trong mARN và thứ tự các nuclêôtit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:

b)  Gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit 4, 11, và 12 sẽ hình thành đoạn

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 1, 2, 3, 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao – Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau” state=”close”]Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n=8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit ;  Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau

Câu 1: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n=8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômet (\(\mu m\)) thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

          \(2,83 \times {10^8} \times 3,4\mathop A\limits^o  = 9,62 \times {10^8}\mathop A\limits^o \)

Chiều dài trung bình 1 phân tử ADN của ruồi giấm là:

                   \({{9,26 \times {{10}^8}} \over 8} = 1,2 \times {10^8}\mathop A\limits^o \)

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài là 2 µm= 2 x 104\(\mathop A\limits^o \)

Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là:

                    \({{1,2 \times {{10}^8}\mathop A\limits^o } \over {2 \times {{10}^4}\mathop A\limits^o }} = 6000\) lần


Câu 2: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?

Chỉ có 2 phân tử, vì chỉ có hai mạch cũ nằm ở 2 phân tử.


Câu 3: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin AAA = lizin, UAG = kết thúc.

a)  Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự sau:

mêtiônin – alanin – lizin – valin – lơxin – kết thúc

b)  Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến mARN và đoạn pôlipeptit tương ứng?

c) Nếu cặp nuclêôtit thứ 10 (X – G) chuyển thành cặp (A – T) thì hậu quả sẽ ra sao?

a)   Ta có dạng bình thường:

Chuỗi pôlipeptit: mêtiônin  – alanin –  lizin –  valin  –  lơxin – kết thúc (KT)

mARN:                AUG –  GXX – AAA – GUU – UUG – UAG

 

b)             Nếu mất 3 cặp nuclêôtit 7, 8, 9 thì mARN mất một bộ ba AAA còn lại là:

mARN:                  AUG   –   GXX  –  GUU  –  UUG  – UAG

chuỗi pôlipeptit:  mêtiônin – alanin – valin  – lơxin  –  KT

c) Nếu cặp nucleôtit thứ 10 (X \( \equiv \) G) chuyển thành cặp A = T, ta sẽ có:

Mạch khuôn:          TAX   –  XGG  –  TTT   –       AAA      –  AAX   –  ATX

mARN:       AUG    –  GXX   –  AAA  –       UUU     –  UUG   – UAG

Chuỗi pôlipepit : mêtiônin – alanin – lizin  – phêninalanin – lơxin   – KT


Câu 4: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: UGG = triptophan, AUA = izôlơxin, UXU = xêrin, UAU = tirôzin, AAG = lizin, XXX = prôlin.

Một đoạn gen bình thường mã hoá tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự axit amin là:

xêrin – tirôzin – izôlơxin – triptophan – lizin…

Giả thiết ribôAôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ trái sang phải và một bộ ba chỉ mã hoá cho một axit amin.

a)  Hãy viết trật tự các nuclêôtit của phân tử mARN và trật tự các cặp nuclêôtit ở hai mạch đơn của đoạn gen tương ứng.

b) Nếu gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit thứ 4, 11 và 12 thì các axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

a) Thứ tự các ribônuclêôtit trong mARN và thứ tự các nuclêôtit trong 2 mạch đơn của đoạn gen là:

b)  Gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit 4, 11, và 12 sẽ hình thành đoạn

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!