Học Tiếng Anh

Danh động từ (Gerund)

Danh từ và động từ trong tiếng Anh chắc không mấy xa lạ với mọi người thế nhưng danh động từ (Gerund) thì không phải ai cũng nắm rõ. Danh động từ là thuộc kiến thức ngữ pháp xuất hiện rất nhiều trong các bài test, cũng như được sử dụng  nhiều trong văn nói của người nước ngoài.. Sau đây, hãy cùng Monica () tìm hiểu kĩ hơn về danh động từ.

Danh động từ
Danh động từ

1. Khái niệm danh động từ (Gerund)

Danh động từ là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.

Ví dụ:

Bạn đang xem: Danh động từ (Gerund)

  • Meet – meeting
  • Listen – listening
  • Play – playing

Dạng phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.

Ví dụ:

  • Not reading
  • Not teaching
  • Not making

Để nói rõ chủ thể thực hiện hành động nào đó, ta có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing.

Ví dụ:

  • Her coming early (Việc cô ấy đến sớm)
  • My acting (Cách hành xử của tôi)
  • Their living the house (Hành động rời khỏi nhà của họ)

Lưu ý: Động từ có dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI là danh động từ trong tiếng Anh, mà đó là cách chia của động từ đấy mà thôi.

2. Vị trí và chức năng của danh động từ

Vị trí và chức năng danh động từ
Vị trí và chức năng danh động từ

Theo bạn, tại sao lại có danh động từ trong tiếng Anh. Bởi vì không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,…

Ví dụ: Động từ educate có danh từ là education. Nhưng động từ study hay listen thì không có danh từ như vậy.

Vậy nên để nói về việc thực hiện hành động đó, ta có V-ing có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.

2.1. Vị trí

Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng).

Thế nên danh động từ có thể sử dụng trong các cấu trúc:

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • Đứng sau to be làm bổ ngữ
  • Đứng sau động từ làm tân ngữ
  • Đứng sau giới từ và liên từ
  • Đứng sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

2.2. Chức năng

2.2.1. Danh động từ làm chủ ngữ

  • Reading is a good way to get more knowledge. (Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.)
  • Building a new house costs a large amount of money. (Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.)

2.2.2. Danh động từ làm tân ngữ của động từ

  • The father cannot defend his daughter’s acting that way. (Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cô con gái.)
  • He had not anticipated their arrival so early. (Anh ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.)

2.2.3. Danh động từ làm bổ ngữ

  • Tom’s biggest dream is traveling around the world. (Ước mơ lớn nhất của Tom là du lịch vòng quanh thế giới.)
  • My favorite recreational activity is playing volleyball. (Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi bóng chuyền.)

2.2.4. Danh động từ dùng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)

  • Adam left home without saying a word. (Adam bỏ nhà đi mà không nói lời nào.)
  • She had cleaned her bedroom before going out with friends. (Cô ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.)

2.2.5. Danh động từ đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

  • I am considering studying for a Master’s degree in Canada. (Tôi đang cân nhắc việc học Thạc sĩ tại Canada.)
  • It would be worth giving her a chance. (Cũng đáng để cho cô ta một cơ hội.)
  • She has no difficulty doing this test. (Cô ấy không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.)

3. Phân biệt danh động từ với động từ

Phân biệt danh động từ và động từ
Phân biệt danh động từ và động từ

Mặc dù xuất phát từ động từ những lại mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong ngữ pháp không còn giống động từ ở những điểm sau:

Danh động từ không làm động từ chính

  • I study French at school. (Tôi học tiếng Pháp ở trường.)
  • I enjoy studying French at school. (Tôi thích việc học tiếng Pháp ở trường.)

Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

  • Winning this competition is a big achievement with me. (Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.)
  • If I win this game, I will definitely be on cloud nine. (Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.)

4. Phân biệt danh động từ với danh từ

Cách để phân biệt danh động từ với danh từ là chú ý tới một vài điểm khác biệt sau:

Danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không

  • They should avoid eating too much meat. (Họ nên tránh ăn quá nhiều thịt.)
  • They should avoid violent activities. (Họ nên tránh các hành động bạo lực.)

Danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không

  • Swimming was fun. (Bơi lội rất vui.)
  • The party was fun. (Bữa tiệc rất vui.)

Dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ

  • We prefer eating healthily. (Chúng tôi thích ăn uống lành mạnh.)
  • We have a healthy diet. (Chúng tôi có chế độ ăn uống lành mạnh.)

5. Một số danh từ theo sau là V-ing

Đối với các động từ + V-ing thì không mấy xa lạ thế nhưng danh từ +V-ing thì lại ít thấy hơn. Hãy cùng tìm hiểu về một số cấu trúc đi cùng với danh từ và theo sau là một danh động từ:

  • have no difficulty/ problem: không gặp khó khăn/ vấn đề

We had no difficulty finding a discount flight to Paris. (Chúng tôi không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến Pa ri.)

  • have a (some) problem(s): có vấn đề

She had some problems reading without her glasses. (Cô ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.)

  • have a good time: có khoảng thời gian vui vẻ

They had a good time playing tennis. (Họ đã có thời gian vui vẻ chơi tennis.)

  • have a difficult time: có khoảng thời gian khó khăn

He had a difficult time hiking up the mountain. (Anh ấy gặp khó khăn để trèo lên núi.)

  • have an easy time: có khoảng thời gian dễ dàng

He had an easy time selling the delicious cupcake. (Anh ấy dễ dàng khi bán những chiếc bánh cupcake.)

  • have a hard time: có khoảng thời gian gặp khó khăn

He had a hard time explaining the situation. (Anh ta gặp khó khăn khi giải thích tình huống.)

  • have fun: vui vẻ

We had fun skiing. (Chúng tôi trượt tuyết vui vẻ.)

  • have difficulty/ trouble: gặp khó khăn

Amily had difficulty translating the letter by herself. (Amily gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái.)

  • it’s no use/ no good: vô ích, chẳng được gì

Ví dụ: It’s no use persuading him.  (Thuyết phục anh ta cũng vô ích.)

  • waste one’s time: phí thời than

He always wastes her time playing games online. (Anh ta luôn bị phí thời gian để chơi điện tử.)

  • spend one’s time: dành thời gian

She always spends her time working out at the gym. (Cô ấy luôn dành thời gian đi tập gym.)

Lưu ý: có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm  V-ing:

  • knowledge/skill of: kiến thức/ kỹ năng

His skills of climbing helped him during the competition. (Kỹ năng leo trèo của anh ấy giúp anh ấy trong cuộc thi.)

  • fear of: sợ hãi

John’s fear of flying made travel difficult. (Nỗi sợ bay của John khiến việc đi du lịch khó khăn.)

  • reaction to: phản ứng

Jack’s reaction to winning the prize was quite funny. (Phản ứng của Jack khi thắng giải khá buồn cười.)

  • love of: tình yêu

Her love of singing developed when I was a child. (Tình yêu ca hát của cô ấy phát triển khi tôi còn là đứa trẻ.)

  • there is no point in: không có tác dụng nào

There is no point in having a car if you never use it. (Có xe hơi cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng.)

  • responsibility for: trách nhiệm

The responsibility for completing the video belongs to me. (Trách nhiệm hoàn thành video thuộc về tôi.)

  • reputation for: danh tiếng

Her reputation for acting is well known. (Danh tiếng về việc diễn xuất của cô ấy được nhiều người biết.)

6. Một số động từ theo sau là V-ing

Sau đây là những động từ theo sau là V-ing:

  • omit: lược bỏ
  • appreciate: trân trọng
  • admit: thừa nhận
  • mention: nhắc đến
  • avoid: tránh
  • put off: hoãn lại
  • dislike: không thích
  • picture: tưởng tượng
  • acknowledge: công nhận
  • keep: tiếp tục
  • give up: bỏ cuộc
  • understand: hiểu
  • dispute: tranh chấp
  • resent: bực tức
  • allow: cho phép
  • miss: nhớ
  • advise: khuyên nhủ
  • mind: phiền
  • discuss: thảo luận
  • recall: nhớ lại
  • feel like: thích
  • support: hỗ trợ
  • anticipate: mong đợi, dự đoán
  • permit: cho phép
  • prevent: phòng tránh
  • detest: ghét
  • explain: giải thích
  • risk: mạo hiểm
  • onsider: cân nhắc
  • practice: luyện tập
  • postpone: hoãn lại
  • delay: hoãn lại
  • propose: đề xuất ý kiến
  • resist: nhịn được, kìm nén
  • enjoy: yêu thích
  • discontinue: dừng, không tiếp tục
  • recommend: khuyến cáo
  • endure: chịu đựng
  • resume: tiếp tục trở lại
  • fear: sợ
  • suggest: gợi ý, đề xuất
  • finish: hoàn thành
  • tolerate: chịu đựng, khoan dung

Ví dụ:

  • I practice swimming everyday to join the competition next year. (Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm sau.)
  • People should avoid going to crowded places these days. (Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này.)

Lưu ý: Một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà không làm nghĩa thay đổi, chẳng hạn như các từ like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,… Tuy nhiên, một số động từ lại mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Điển hình như các từ sau đây:

  • Remember: nhớ

Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì

I remember meeting you before. (Tôi nhớ là đã từng gặp bạn rồi.)

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember to post the letter. (Nhớ gửi thư nhé.)

  • Forget: quên

Forget + V-ing: quên đã làm gì

I forgot locking the door. (Tôi quên khóa cửa mất rồi.)

Forget + to V: quên mất phải làm gì

Don’t forget to lock the door before leaving. (Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi.)

  • Try: cố gắng/ thử

Try + V-ing: thử làm gì

I will try eating this vegetable. (Tôi sẽ thử ăn loại rau này.)

Try + to V: cố gắng làm gì

I will try to eat this vegetable. (Tôi sẽ cố ăn loại rau này.)

  • Stop: dừng lại

Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại

The baby stopped crying. (Đứa trẻ đã dừng khóc.)

Stop + to V: dừng lại để làm gì

He stopped to drink water. (Anh ta dừng việc đang làm lại để uống nước.)

  • Regret: hối tiếc

Regret Ving : tiếc đã làm điều gì

I regret not seeing her off at the airport. (Tôi rất tiếc đã không tiễn cô ấy tại sân bay.)

Regret to V : tiếc khi phải làm gì. Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.

I regret to inform you that you failed the exam. (Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.)

7. Một số tính từ theo sau lad V-ing

Một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa. Sau đây là một số ví dụ thông dụng nhất:

  • bored of: chán làm gì

He is bored of doing the same old job. (Anh ta thấy chán vì làm công việc cũ.)

  • to be busy: bận rộn làm gì

My brother is so busy finishing the report. (Anh trai tôi rất bận hoàn thành báo cáo.)

  • to be worth: xứng đáng để làm gì

It’s worth waiting for him. (Chờ đợi anh ây là xứng đáng.)

  • addicted to: nghiện làm gì

Lisa is addicted to using Instagram. (Lisa nghiện sử dụng Instagram.)

  • to be glad: vinh hạnh

I’m glad meeting you today. (Rất vinh hạnh được gặp bạn hôm nay.)

  • interested: in thích thú

My child is interested in becoming a police. (Con tôi thích thú với việc trợ thành một cảnh sát.)

  • afraid/scared of: sợ làm gì

I am afraid of speaking in public. (Tôi sợ việc nói trước công chúng.)

  • disappointed with: thất vọng với

Hanry was disappointed with getting 5 in the exam. (Hanry thất vọng vì bị 5 điểm trong bài kiểm tra.)

  • concerned/ worried about: lo lắng về

The hikers are worried about not having enough food. (Những người leo núi lo lắng không có thức ăn.)

  • discouraged by: nhụt chí bởi điều gì

My sister was discouraged by not getting the job. (Em gái của tôi nhụt chí vì không có được công việc.)

  • excited about: hào hứng về

The tourists are excited about going to Ba Na Hills. (Khách du lịch rất hào hứng về việc tới Bà Nà.)

  • tired of: mệt mỏi vì

Tom is tired of working every night. (Tom mệt mỏi vì làm việc hàng đêm.)

  • responsible for: chịu trách nhiệm

Dom is responsible for causing the damage. (Dom chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại.)

  • proud of: tự hào

My son is proud of winning the race.  (Con trai tôi tự hào vì thắng cuộc đua.)

  • known/ famous for: được biết tới, nổi tiếng

He was known for causing a big problem. (Anh ta được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn.)

8. Một số bài tập về danh động từ

Bài tập về danh động từ
Bài tập về danh động từ

Bài tập 1

Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không

  1. My friends are watching TV in my house.
  2. I love swimming.
  3. Messi loves reading about history.
  4. Rose is trying studying a new language.
  5. I can’t stand laughing. It’s too funny.
  6. She is waiting for me at the bus stop.
  7. Are you having fun?
  8. The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.

Bài tập 2

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking)
  2. I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
  3. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the position in Miami.(to accept/ accepting)
  4. Manga has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to take/taking)
  5. Franky offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
  6. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?.(to do/doing)
  7. Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)
  8. Sara decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
  9. Mrs. Nami appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ being)
  10. Violet dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)

Đáp án

Bài tập 1: 

  1. watching – x
  2. swimming – danh động từ
  3. reading – danh động từ
  4. trying – x/ studying – danh động từ
  5. laughing – danh động từ
  6. waiting – x
  7. having – x
  8. cleaning – danh động từ

Bài tập 2:

  1. walking
  2. to graduate
  3. to accept
  4. to take
  5. to help
  6. to do
  7. seeing
  8. to study
  9. to be
  10. working

Trên đây là toàn bộ chi tiết về danh động từ trong tiếng Anh. Hy vọng với chia sẻ mà Monica () mang lại giúp bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng danh động từ hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé!

Tham khảo thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!