Giải bài tập

Giải Bài 9, 10, 11, 12 trang 72, 73 Hình học 10 nâng cao: Giải Bài tập Trắc nghiệm chương II

Bài tập Trắc nghiệm chương II. Giải bài 9, 10, 11, 12 trang 72, 73 SGK Hình học lớp 10 nâng cao. Trong mặt phẳng tọa độ, cho; Cho tam giác MPQ vuông tại P.

Bài 9: Trong mặt phẳng tọa độ, cho \(\overrightarrow a  = (9\,;\,3)\). Vectơ nào sau đây không vuông góc với vectơ \(\overrightarrow a \)?

(A) \(\overrightarrow v \,(1\,;\, – 3)\);                     (B) \(\overrightarrow v \,(2\,;\, – 6)\);

Bạn đang xem: Giải Bài 9, 10, 11, 12 trang 72, 73 Hình học 10 nâng cao: Giải Bài tập Trắc nghiệm chương II

(C) \(\overrightarrow v \,(1\,;\,3)\);                        (D) \(\overrightarrow v \,( – 1\,;\,3)\).

 Ta có \(9.1 + 3.3 = 18 \ne 0\) nên \(\overrightarrow v \,(1\,;\,3)\) không vuông góc với  \(\overrightarrow a  = (9\,;\,3)\).

Chọn (C).


Bài 10: Tam giác ABC có \(a = 14,\,b = 18,\,c = 20\). Kết quả nào sau đây là gần đúng nhất ?

(A) \(\widehat B \approx {42^0}{50′}\);                                 (B) \(\widehat B \approx {60^0}{56′}\);

(C) \(\widehat B \approx {119^0}{04′}\);                               (D) \(\widehat B \approx {90^0}\).

\(\eqalign{
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{{14}^2} + {{20}^2} – {{18}^2}} \over {2.14.20}} \approx 0,49 \cr
& \Rightarrow \,\,\widehat B = {60^0}{56′} \cr} \)

Chọn (B).


Bài 11: Nếu tam giác MNP có \(MP = 5,\,PN = 8,\,\widehat {MPN} = {120^0}\) thì độ dài cạnh MN ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ) là

(A) \(11,4\);                                            (B) \(12,4\);

(C) \(7,0\);                                              (D) \(12,0\)

Ta có \(M{N^2} = M{P^2} + N{P^2} – 2.MP.NP.\cos \widehat {MPN} = 129\,\, \Rightarrow \,\,MN \approx 11,4.\) Chọn (A).


Bài 12: Cho tam giác MPQ vuông tại P. Trên cạnh MQ lấy hai điểm E, F sao cho các góc MPE, EPF, FPQ bằng nhau.

Đặt \(MP = q,\,PQ = m,\,PE = x,\,PF = y\) (h.64).

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng ?

(A) \(ME = EF = FQ\);

(B) \(M{E^2} = {q^2} + {x^2} – xq\);

(C) \(M{F^2} = {q^2} + {y^2} – yq\);

(D) \(M{Q^2} = {q^2} + {m^2} – 2qm\).

 

Ta có \(M{F^2} = M{P^2} + F{P^2} – 2.MP.FP.\cos \widehat {MPF}\)

\(= {q^2} + {y^2} – 2.q.y.\cos {60^0} = {q^2} + {y^2} – qy.\)

Chọn (C).

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 9, 10, 11, 12 trang 72, 73 Hình học 10 nâng cao: Bài tập Trắc nghiệm chương II” state=”close”]Bài tập Trắc nghiệm chương II. Giải bài 9, 10, 11, 12 trang 72, 73 SGK Hình học lớp 10 nâng cao. Trong mặt phẳng tọa độ, cho; Cho tam giác MPQ vuông tại P.

Bài 9: Trong mặt phẳng tọa độ, cho \(\overrightarrow a  = (9\,;\,3)\). Vectơ nào sau đây không vuông góc với vectơ \(\overrightarrow a \)?

(A) \(\overrightarrow v \,(1\,;\, – 3)\);                     (B) \(\overrightarrow v \,(2\,;\, – 6)\);

(C) \(\overrightarrow v \,(1\,;\,3)\);                        (D) \(\overrightarrow v \,( – 1\,;\,3)\).

 Ta có \(9.1 + 3.3 = 18 \ne 0\) nên \(\overrightarrow v \,(1\,;\,3)\) không vuông góc với  \(\overrightarrow a  = (9\,;\,3)\).

Chọn (C).


Bài 10: Tam giác ABC có \(a = 14,\,b = 18,\,c = 20\). Kết quả nào sau đây là gần đúng nhất ?

(A) \(\widehat B \approx {42^0}{50′}\);                                 (B) \(\widehat B \approx {60^0}{56′}\);

(C) \(\widehat B \approx {119^0}{04′}\);                               (D) \(\widehat B \approx {90^0}\).

\(\eqalign{
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{{14}^2} + {{20}^2} – {{18}^2}} \over {2.14.20}} \approx 0,49 \cr
& \Rightarrow \,\,\widehat B = {60^0}{56′} \cr} \)

Chọn (B).


Bài 11: Nếu tam giác MNP có \(MP = 5,\,PN = 8,\,\widehat {MPN} = {120^0}\) thì độ dài cạnh MN ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ) là

(A) \(11,4\);                                            (B) \(12,4\);

(C) \(7,0\);                                              (D) \(12,0\)

Ta có \(M{N^2} = M{P^2} + N{P^2} – 2.MP.NP.\cos \widehat {MPN} = 129\,\, \Rightarrow \,\,MN \approx 11,4.\) Chọn (A).


Bài 12: Cho tam giác MPQ vuông tại P. Trên cạnh MQ lấy hai điểm E, F sao cho các góc MPE, EPF, FPQ bằng nhau.

Đặt \(MP = q,\,PQ = m,\,PE = x,\,PF = y\) (h.64).

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng ?

(A) \(ME = EF = FQ\);

(B) \(M{E^2} = {q^2} + {x^2} – xq\);

(C) \(M{F^2} = {q^2} + {y^2} – yq\);

(D) \(M{Q^2} = {q^2} + {m^2} – 2qm\).

 

Ta có \(M{F^2} = M{P^2} + F{P^2} – 2.MP.FP.\cos \widehat {MPF}\)

\(= {q^2} + {y^2} – 2.q.y.\cos {60^0} = {q^2} + {y^2} – qy.\)

Chọn (C).

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!