Giải bài tập

Giải Bài 6.9, 6.10, 6.11 trang 17, 18 SBT môn Lý lớp 9: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này

Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm – SBT Vật Lý lớp 9: Giải bài 6.9, 6.10, 6.11 trang 17, 18 Sách bài tập Vật lí 9. Câu 6.9: Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A; Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này…

Bài 6.9: Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45V                 B. 60V                 C. 93V                 D.150V.

Bạn đang xem: Giải Bài 6.9, 6.10, 6.11 trang 17, 18 SBT môn Lý lớp 9: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này

Chọn đáp án B. 60V

+ Do ba điện trở này mắc nối tiếp nên ta có I=I1=I2=I3=2A(lấy giá trị nhỏ nhất, nếu lấy giá trị khác lớn hơn thì điện trở bị hỏng). Sau đó bạn tính hiệu điện thế toàn mạch U theo định luật Ôm. U=IR=I(R1+R2+R3)=60V


Bài 6.10: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.

a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R­1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1và R2.

 

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R = {U \over I} = {{1,2} \over {0,12}} = 10\Omega\)

b) Vì R1 // R2 nên \({U_1} = {U_2} \Leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \Leftrightarrow 1,5{I_2}{R_1} = {I_2}{R_2}\)

\(\Leftrightarrow 1,5{{\rm{R}}_1} = {R_2}\)  (1)

Mặt khác: R = R1+R2=10Ω (2)

Giải (1) và (2), ta được: R1=4Ω và R2=6Ω


Bài 6.11: Cho ba điện trở là R1=6Ω; R2=12Ω; R3=18Ω. Dùng ba điện trở để mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp.

a. Vẽ sơ đồ của đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên.

b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này.

a) Vẽ sơ đồ

b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:

(R1 nt R2) // R3

 \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 6 + 12 = 18\Omega \)

 \({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_{12}}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over {18}} + {1 \over {18}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = 9\Omega\)

+) (R3 nt R2) // R1

\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 12 + 13 = 30\Omega \)

\({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_{23}}}} + {1 \over {{R_1}}} = {1 \over {30}} + {1 \over 6} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = 5\Omega\)

(R1 nt R3) // R2

\({R_{13}} = {R_1} + {R_3} = 6 + 18 = 24\Omega \)

\({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_{13}}}} + {1 \over {{R_2}}} = {1 \over {24}} + {1 \over {12}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = 8\Omega \)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 6.9, 6.10, 6.11 trang 17, 18 SBT môn Lý lớp 9: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này” state=”close”]Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm – SBT Vật Lý lớp 9: Giải bài 6.9, 6.10, 6.11 trang 17, 18 Sách bài tập Vật lí 9. Câu 6.9: Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A; Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này…

Bài 6.9: Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất bao nhiêu vào ha đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45V                 B. 60V                 C. 93V                 D.150V.

Chọn đáp án B. 60V

+ Do ba điện trở này mắc nối tiếp nên ta có I=I1=I2=I3=2A(lấy giá trị nhỏ nhất, nếu lấy giá trị khác lớn hơn thì điện trở bị hỏng). Sau đó bạn tính hiệu điện thế toàn mạch U theo định luật Ôm. U=IR=I(R1+R2+R3)=60V


Bài 6.10: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.

a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R­1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Hãy tính điện trở R1và R2.

 

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R = {U \over I} = {{1,2} \over {0,12}} = 10\Omega\)

b) Vì R1 // R2 nên \({U_1} = {U_2} \Leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \Leftrightarrow 1,5{I_2}{R_1} = {I_2}{R_2}\)

\(\Leftrightarrow 1,5{{\rm{R}}_1} = {R_2}\)  (1)

Mặt khác: R = R1+R2=10Ω (2)

Giải (1) và (2), ta được: R1=4Ω và R2=6Ω


Bài 6.11: Cho ba điện trở là R1=6Ω; R2=12Ω; R3=18Ω. Dùng ba điện trở để mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp.

a. Vẽ sơ đồ của đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên.

b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này.

a) Vẽ sơ đồ

b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:

(R1 nt R2) // R3

 \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 6 + 12 = 18\Omega \)

 \({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_{12}}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over {18}} + {1 \over {18}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = 9\Omega\)

+) (R3 nt R2) // R1

\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 12 + 13 = 30\Omega \)

\({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_{23}}}} + {1 \over {{R_1}}} = {1 \over {30}} + {1 \over 6} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = 5\Omega\)

(R1 nt R3) // R2

\({R_{13}} = {R_1} + {R_3} = 6 + 18 = 24\Omega \)

\({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_{13}}}} + {1 \over {{R_2}}} = {1 \over {24}} + {1 \over {12}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = 8\Omega \)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!