Giải bài tập

Giải Bài 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 9 tập 1: Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.

Bài 5. Bảng căn bậc hai – SBT Toán lớp 9: Giải bài 50, 51, 52 trang 13 Sách bài tập Toán 9 tập 1. Câu 50: Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương…

Câu 50: Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương.

Bạn đang xem: Giải Bài 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 9 tập 1: Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.

\({x^2} = 15\)

Tìm ô có giá trị gần với 15 trong bảng bình phương ta được ô 14,98 và ô 15,05

* Với ô 14,98 tra bảng ta được \(x \approx 3,87\). Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thiếu.

* Với ô 15,05 tra bảng ta được \(x \approx 3,88\). Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thừa.

Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.


Câu 51: Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai

Sử dụng bảng căn bậc hai, thử lại các kết quả bằng cách tra bảng căn bậc hai cho các kết quả vừa tìm được.


Câu 52: Chứng minh số \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ

Giả sử \(\sqrt 2 \) không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho \(\sqrt 2  = {a \over b}\) với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Ta có: \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = {\left( {{a \over b}} \right)^2}\) hay \({a^2} = 2{b^2}\) (1)

Kết quả trên chứng tỏ a là số chẵn, nghĩa là ta có a = 2c với c là số nguyên.

Thay a = 2c vào (1) ta được: \({\left( {2c} \right)^2} = 2{b^2}\) hay \({b^2} = 2{c^2}\)

Kết quả trên chứng tỏ b phải là số chẵn.

Hai số a và b đều là số chẵn, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Vậy \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 50, 51, 52 trang 13 SBT Toán 9 tập 1: Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.” state=”close”]Bài 5. Bảng căn bậc hai – SBT Toán lớp 9: Giải bài 50, 51, 52 trang 13 Sách bài tập Toán 9 tập 1. Câu 50: Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương…

Câu 50: Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương.

\({x^2} = 15\)

Tìm ô có giá trị gần với 15 trong bảng bình phương ta được ô 14,98 và ô 15,05

* Với ô 14,98 tra bảng ta được \(x \approx 3,87\). Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thiếu.

* Với ô 15,05 tra bảng ta được \(x \approx 3,88\). Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thừa.

Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.


Câu 51: Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai

Sử dụng bảng căn bậc hai, thử lại các kết quả bằng cách tra bảng căn bậc hai cho các kết quả vừa tìm được.


Câu 52: Chứng minh số \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ

Giả sử \(\sqrt 2 \) không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho \(\sqrt 2  = {a \over b}\) với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Ta có: \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = {\left( {{a \over b}} \right)^2}\) hay \({a^2} = 2{b^2}\) (1)

Kết quả trên chứng tỏ a là số chẵn, nghĩa là ta có a = 2c với c là số nguyên.

Thay a = 2c vào (1) ta được: \({\left( {2c} \right)^2} = 2{b^2}\) hay \({b^2} = 2{c^2}\)

Kết quả trên chứng tỏ b phải là số chẵn.

Hai số a và b đều là số chẵn, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Vậy \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!