Giải bài tập

Giải Bài 46, 47, 48 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 5 Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải bài 46, 47, 48 trang 135 SGK Đại số lớp 10 nâng cao. Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình hai ẩn; Gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ:

Bài 46: Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình hai ẩn

a)

Bạn đang xem: Giải Bài 46, 47, 48 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

\(\left\{ \matrix{
x – y > 0 \hfill \cr
x – 3y \le – 3 \hfill \cr
x + y > 5 \hfill \cr} \right.\)

b)

\(\left\{ \matrix{
3x – 2y – 6 \ge 0 \hfill \cr
2(x – 1) + {{3y} \over 2} \le 4 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

Đáp án

a) Ta có:

\(\left\{ \matrix{
x – y > 0 \hfill \cr
x – 3y \le – 3 \hfill \cr
x + y > 5 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x – y > 0 \hfill \cr
x – 3y + 3 \le 0 \hfill \cr
x + y – 5 > 0 \hfill \cr} \right.\)

b) Ta có:

\(\left\{ \matrix{
3x – 2y – 6 \ge 0 \hfill \cr
2(x – 1) + {{3y} \over 2} \le 4 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
3x – 2y – 6 \ge 0 \hfill \cr
4x + 3y – 12 \le 0 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

Lần lượt vẽ các đường thẳng:

\(3x + 2y – 6 = 0\)

\(4x + 3y – 12 = 0\)

\(x = 0\)

 


Bài 47: Gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ:

\(\left\{ \matrix{
2x – y \ge 2 \hfill \cr
x – 2y \le 2 \hfill \cr
x + y \le 5 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

a) Hãy xác định (S) để thấy rằng đó là một tam giác.

b) Trong (S) hãy tìm điểm có tọa độ \((x; y)\) làm cho biểu thức \(f(x;y)=y-x\) có giá trị nhỏ nhất, biết rằng \(f(x;y)\) có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của (S).

a) Lần lượt dựng các đường thẳng:

\(-2x + y = -2;  x – 2y = 2; x + y = 5\) và \(x = 0\)

Và dựa vào đó để tìm tập nghiệm S của hệ bất phương trình

 

Tập nghiệm S được biểu diễn bằng miền trong của tam giác ABC với:

\(A({2 \over 3};\, – {2 \over 3});\,\,B({7 \over 3};\,{8 \over 3});\,C(4,\,1)\)

b) Tại \(A({2 \over 3};\, – {2 \over 3}) \Rightarrow F =  – {4 \over 3}\)

Tại \(B({7 \over 3};\,{8 \over 3}) \Rightarrow F = {1 \over 3}\)

Tại \(C(4; 1)\) thì \(F = -3\)

Vậy F đạt giá trị nhỏ nhất tại \(C(4, 1)\)


Bài 48: Bài toán vitamin.

Một nhà khoa học nghiên cứ về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể con người. kết quả như sau:

i) Một người có thể tiếp nhận được mỗi ngày không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B.

ii) Một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B.

iii) Do tác động phối hợp của hai loại vitamin A nhưng không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A.

Giả sử x và y lần lượt là số đơn vị vitamin A và B mà bạn dùng mỗi ngày

a) Gọi c là số tiền vitamin mà bạn phải trả (tính bằng đồng). hãy viết phương trình biểu diễn C dưới dạng một biểu thức của x và y, nếu giá một đơn vị vitamin A là 9 đồng và giá một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng.

b) Viết các phương trình biểu thị i), ii) và iii) , lập thành một hệ bất phương trình rồi biểu diễn miền nghiệm của một hệ bất phương trình đó.

c) Cũng trên mặt phẳng tọa độ ấy, hãy vẽ đường biểu diễn số tiền phải trả c, nếu c =9000, c = 4500; c = 2250

Hãy dùng bút màu để phân biệt các đường đó

d) Tìm phương tán dùng hai loại virtamin A và B thỏa mãn các điều kiện trên để số tiền phải trả là ít nhất.

a) \(c = 9x + 7,5y\)

b) Hệ phương trình nhận được là:

\(\left\{ \matrix{
0 \le x \le 600 \hfill \cr
0 \le y \le 500 \hfill \cr
400 \le x + y \le 1000 \hfill \cr
{1 \over 2}x \le y \le 3x \hfill \cr} \right.\)

Miền nghiệm trên là miền đa giác MNPQRS (kể cả biên trên hình)

c) Số tiền đạt giá trị nhỏ nhất tại \(M(100, 300)\) nên phương án tốt nhất là dùng 100 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B mỗi ngày.

Chi phí mỗi ngày là 3150 đồng.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 46, 47, 48 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn” state=”close”]Bài 5 Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải bài 46, 47, 48 trang 135 SGK Đại số lớp 10 nâng cao. Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình hai ẩn; Gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ:

Bài 46: Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình hai ẩn

a)

\(\left\{ \matrix{
x – y > 0 \hfill \cr
x – 3y \le – 3 \hfill \cr
x + y > 5 \hfill \cr} \right.\)

b)

\(\left\{ \matrix{
3x – 2y – 6 \ge 0 \hfill \cr
2(x – 1) + {{3y} \over 2} \le 4 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

Đáp án

a) Ta có:

\(\left\{ \matrix{
x – y > 0 \hfill \cr
x – 3y \le – 3 \hfill \cr
x + y > 5 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x – y > 0 \hfill \cr
x – 3y + 3 \le 0 \hfill \cr
x + y – 5 > 0 \hfill \cr} \right.\)

b) Ta có:

\(\left\{ \matrix{
3x – 2y – 6 \ge 0 \hfill \cr
2(x – 1) + {{3y} \over 2} \le 4 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
3x – 2y – 6 \ge 0 \hfill \cr
4x + 3y – 12 \le 0 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

Lần lượt vẽ các đường thẳng:

\(3x + 2y – 6 = 0\)

\(4x + 3y – 12 = 0\)

\(x = 0\)

 


Bài 47: Gọi (S) là tập hợp các điểm trong mặt phẳng tọa độ có tọa độ thỏa mãn hệ:

\(\left\{ \matrix{
2x – y \ge 2 \hfill \cr
x – 2y \le 2 \hfill \cr
x + y \le 5 \hfill \cr
x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

a) Hãy xác định (S) để thấy rằng đó là một tam giác.

b) Trong (S) hãy tìm điểm có tọa độ \((x; y)\) làm cho biểu thức \(f(x;y)=y-x\) có giá trị nhỏ nhất, biết rằng \(f(x;y)\) có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của (S).

a) Lần lượt dựng các đường thẳng:

\(-2x + y = -2;  x – 2y = 2; x + y = 5\) và \(x = 0\)

Và dựa vào đó để tìm tập nghiệm S của hệ bất phương trình

 

Tập nghiệm S được biểu diễn bằng miền trong của tam giác ABC với:

\(A({2 \over 3};\, – {2 \over 3});\,\,B({7 \over 3};\,{8 \over 3});\,C(4,\,1)\)

b) Tại \(A({2 \over 3};\, – {2 \over 3}) \Rightarrow F =  – {4 \over 3}\)

Tại \(B({7 \over 3};\,{8 \over 3}) \Rightarrow F = {1 \over 3}\)

Tại \(C(4; 1)\) thì \(F = -3\)

Vậy F đạt giá trị nhỏ nhất tại \(C(4, 1)\)


Bài 48: Bài toán vitamin.

Một nhà khoa học nghiên cứ về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể con người. kết quả như sau:

i) Một người có thể tiếp nhận được mỗi ngày không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B.

ii) Một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B.

iii) Do tác động phối hợp của hai loại vitamin A nhưng không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A.

Giả sử x và y lần lượt là số đơn vị vitamin A và B mà bạn dùng mỗi ngày

a) Gọi c là số tiền vitamin mà bạn phải trả (tính bằng đồng). hãy viết phương trình biểu diễn C dưới dạng một biểu thức của x và y, nếu giá một đơn vị vitamin A là 9 đồng và giá một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng.

b) Viết các phương trình biểu thị i), ii) và iii) , lập thành một hệ bất phương trình rồi biểu diễn miền nghiệm của một hệ bất phương trình đó.

c) Cũng trên mặt phẳng tọa độ ấy, hãy vẽ đường biểu diễn số tiền phải trả c, nếu c =9000, c = 4500; c = 2250

Hãy dùng bút màu để phân biệt các đường đó

d) Tìm phương tán dùng hai loại virtamin A và B thỏa mãn các điều kiện trên để số tiền phải trả là ít nhất.

a) \(c = 9x + 7,5y\)

b) Hệ phương trình nhận được là:

\(\left\{ \matrix{
0 \le x \le 600 \hfill \cr
0 \le y \le 500 \hfill \cr
400 \le x + y \le 1000 \hfill \cr
{1 \over 2}x \le y \le 3x \hfill \cr} \right.\)

Miền nghiệm trên là miền đa giác MNPQRS (kể cả biên trên hình)

c) Số tiền đạt giá trị nhỏ nhất tại \(M(100, 300)\) nên phương án tốt nhất là dùng 100 đơn vị vitamin A và 300 đơn vị vitamin B mỗi ngày.

Chi phí mỗi ngày là 3150 đồng.

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!