Giải Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng: Giải bài 4, 5, 6 trang 164 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Giải bài 4, 5, 6 trang 164 – Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Có 3 anken A1, A2 và A3 khi cho tác dụng với \({H_2}\) có xúc tác Ni ở \({50^o}C\) đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Câu 4. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448 ml \({H_2}\) (đktc) và thu được một ankan phân mảnh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 g dẫn xuất đibrom. Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên olefin đã cho.
Giải
Bạn đang xem: Giải Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng: Giải bài 4, 5, 6 trang 164 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Đặt công thức tổng quát của olefin là \({C_n}{H_{2n}}\),
\(n_{H_2}=\frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol\)
Từ (1) và (2)
\( \Rightarrow \) số mol dẫn xuất là 0,02 mol
\( \Rightarrow \) \(0,02\left( {14n + 160} \right) = 4,32 \Rightarrow n = 4\)
Công thức cấu tạo của olefin:
Câu 5. Có 3 anken A1, A2 và A3 khi cho tác dụng với \({H_2}\) có xúc tác Ni ở \({50^o}C\) đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Giải
Câu 6. Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80,0 g dung dịch 20% brom trong \(CC{l_4}\). Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít \(C{O_2}\) (đktc)
a) Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí.
Giải
Đặt công thức tổng quát của ankan \({C_n}{H_{2n+2}}\) ; anken \({C_n}{H_{2n}}\)
Số mol \(B{r_2} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{100.160}} = 0,1mol\) ;
Số mol \(C{O_2} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6mol\)
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}\) (1)
0,1 \( \leftarrow \) 0,1
Số mol của ankan và anken là 0,1 mol
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \left( {\frac{{3n + 1}}{2}} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O\) (2)
0,1 \( \to \) 0,1n
\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\) (3)
0,1 \( \to \) 0,1n
Từ (2) và (3) \( \Rightarrow 0,1n + 0,1n = 0,6 \Rightarrow n = 3\)
Công thức cấu tạo của ankan:
\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_3}\): propan
Công thức cấu tạo của anken:
\(C{H_2} = CH – C{H_3}\): propen
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng: Giải bài 4, 5, 6 trang 164 SGK Hóa học 11 Nâng cao” state=”close”]Giải bài 4, 5, 6 trang 164 – Bài 40. Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Có 3 anken A1, A2 và A3 khi cho tác dụng với \({H_2}\) có xúc tác Ni ở \({50^o}C\) đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Câu 4. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448 ml \({H_2}\) (đktc) và thu được một ankan phân mảnh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 g dẫn xuất đibrom. Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên olefin đã cho.
Giải
Đặt công thức tổng quát của olefin là \({C_n}{H_{2n}}\),
\(n_{H_2}=\frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol\)
Từ (1) và (2)
\( \Rightarrow \) số mol dẫn xuất là 0,02 mol
\( \Rightarrow \) \(0,02\left( {14n + 160} \right) = 4,32 \Rightarrow n = 4\)
Công thức cấu tạo của olefin:
Câu 5. Có 3 anken A1, A2 và A3 khi cho tác dụng với \({H_2}\) có xúc tác Ni ở \({50^o}C\) đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Giải
Câu 6. Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80,0 g dung dịch 20% brom trong \(CC{l_4}\). Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít \(C{O_2}\) (đktc)
a) Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí.
Giải
Đặt công thức tổng quát của ankan \({C_n}{H_{2n+2}}\) ; anken \({C_n}{H_{2n}}\)
Số mol \(B{r_2} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{100.160}} = 0,1mol\) ;
Số mol \(C{O_2} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6mol\)
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{r_2}\) (1)
0,1 \( \leftarrow \) 0,1
Số mol của ankan và anken là 0,1 mol
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \left( {\frac{{3n + 1}}{2}} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O\) (2)
0,1 \( \to \) 0,1n
\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\) (3)
0,1 \( \to \) 0,1n
Từ (2) và (3) \( \Rightarrow 0,1n + 0,1n = 0,6 \Rightarrow n = 3\)
Công thức cấu tạo của ankan:
\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_3}\): propan
Công thức cấu tạo của anken:
\(C{H_2} = CH – C{H_3}\): propen
[/toggle]