Giải bài tập

Giải Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 9 SBT Lý 9: Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V, tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó

Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp – SBT Vật Lý lớp 9: Giải bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 9 Sách bài tập Vật lí 9. Câu 4.1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B; Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V, tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó…

Bài 4.1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.

a. Vẽ sơ đổ mạch điện trên.

Bạn đang xem: Giải Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 9 SBT Lý 9: Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V, tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó

b. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.

Sơ đồ mạch điện như hình dưới

Tính hiệu điện thế theo hai cách:

Cách 1: \({U_1} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_1} = 1V;{U_2} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_2} = 2V;{U_{AB}} = {U_1} + {U_2} = 1 + 2 = 3V\)

Cách 2: \({U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = 0,2 \times 15 = 3V\)


Bài 4.2: Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V.

a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.

b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: \(I = {U \over R} = {{12} \over {10}} = 1,2A\)

Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.


Bài 4.3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.

a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu ?

b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).

Ta có:  \(I = {{{U_{AB}}} \over {{R_{td}}}} = {{{U_{AB}}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{12} \over {30}} = 0,4A;U = I{R_1} = 0,4.10 = 4V\)

Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A

b. Cách 1:

Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần

Cách 2:

Chỉ mắc điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.


Bài 4.4: Cho mạch điện có sơ đổ như hình 4.2,trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V

a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?

b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch

a. Số chỉ của ampe kế là:  \(I = {{{U_2}} \over {{{\rm{R}}_2}}} = {3 \over {15}} = 0,2{\rm{A}}\)

b. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = IR = I(R1 + R2) = 0,2.20 = 4V

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 9 SBT Lý 9: Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V, tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó” state=”close”]Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp – SBT Vật Lý lớp 9: Giải bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 9 Sách bài tập Vật lí 9. Câu 4.1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B; Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V, tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó…

Bài 4.1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.

a. Vẽ sơ đổ mạch điện trên.

b. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.

Sơ đồ mạch điện như hình dưới

Tính hiệu điện thế theo hai cách:

Cách 1: \({U_1} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_1} = 1V;{U_2} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_2} = 2V;{U_{AB}} = {U_1} + {U_2} = 1 + 2 = 3V\)

Cách 2: \({U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = 0,2 \times 15 = 3V\)


Bài 4.2: Một điện trở 10Ω  được mắc vào hiệu điện thế 12V.

a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.

b. Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao ?

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: \(I = {U \over R} = {{12} \over {10}} = 1,2A\)

Ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.


Bài 4.3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.

a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu ?

b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).

Ta có:  \(I = {{{U_{AB}}} \over {{R_{td}}}} = {{{U_{AB}}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{12} \over {30}} = 0,4A;U = I{R_1} = 0,4.10 = 4V\)

Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A

b. Cách 1:

Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần

Cách 2:

Chỉ mắc điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.


Bài 4.4: Cho mạch điện có sơ đổ như hình 4.2,trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V

a. Số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?

b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch

a. Số chỉ của ampe kế là:  \(I = {{{U_2}} \over {{{\rm{R}}_2}}} = {3 \over {15}} = 0,2{\rm{A}}\)

b. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = IR = I(R1 + R2) = 0,2.20 = 4V

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!