Giải Bài 37. Luyện tập ankan và xicloankan: Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 153 Hóa 11 Nâng cao
Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 153 – Bài 37. Luyện tập ankan và xicloankan SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Hãy đánh dấu + vào ô có xảy ra phản ứng trong bảng sau
Câu 5. a) Hãy đánh dấu + vào ô có xảy ra phản ứng trong bảng sau
| \({H_2},Ni,\) Bạn đang xem: Giải Bài 37. Luyện tập ankan và xicloankan: Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 153 Hóa 11 Nâng cao \(80 – {120^o}C\) | \(HCl\) (khí) | \(B{r_2},\)gas | \(KMn{O_4}/{H_2}O\) |
Propan |
|
|
|
|
Xiclopropan |
|
|
|
|
Butan |
|
|
|
|
Xiclobutan |
|
|
|
|
Pentan |
|
|
|
|
Xiclopentan |
|
|
|
|
b) Viết phương trình và gọi tên sản phẩm nếu xảy ra phản ứng
Giải
a)
b) Phương trình phản ứng
Câu 6. a) Hãy viết các đồng phân cấu tạo \({C_7}{H_{16}}\) , gọi tên và cho biết em đã làm như thế nào để viết được đầy đủ các đồng phân cấu tạo \({C_7}{H_{16}}\).
b) Cũng câu hỏi như câu (a) đối với trường hợp monoxicloankan \({C_6}{H_{12}}\)
Giải
Câu 7. Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:
a) Xiclopropan là hiđrocacbon không nó vì nó có phản ứng cộng [ ]
b) Propan không làm mất màu dung dịch \(KMn{O_4}\) [ ]
c) Xiclopropan làm mất màu dung dịch \(KMn{O_4}\) [ ]
d) Khi đun nóng mạnh, propan bị tách \({H_2}\) chuyển thành xiclopropan [ ]
Giải
a) S b) Đ
c) S d) S
Câu 8*. a) Hãy lập công thức tính % về khối lượng của C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét kết quả thu được.
b) Cũng hỏi như câu (a) đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan \({C_n}{H_{2n + 2}}\) sẽ biến đổi như thế nào khi \(n \to \infty \) ?
a) \({C_n}{H_{2n}}\) có \(\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n}}.100 = 85,71\% ;\)
\(\% {m_H} = \frac{{2n}}{{14n}}.100 = 14,29\% \)
Nhận xét : Với xicloankan, phần trăm khối lượng C và H không đổi, không phụ thuộc vào n.
b) \({C_n}{H_{2n + 2}}\) có \(\% {m_C} = \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100(m \in {N^*})\)
– Khi m = 1. Ta có \(\% {m_C} = 75\% ,\% {m_H} = 25\% \)
– Khi \(m \to \infty \). Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100 = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{m.1200}}{{m(14 + \frac{2}{m})}} = \frac{{600}}{7}\% ;\)
\(\% {m_H} = \frac{{100}}{7}\% \)
Nhận xét: Khi m tiến dần từ 1 đến \(\infty \), giới hạn phần trăm khối lượng của C và H biến đổi như sau: \(75\% < \% {m_C} < \frac{{600}}{7}\% ;25\% \le \% {m_H} < \frac{{100}}{7}\% \).
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 37. Luyện tập ankan và xicloankan: Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 153 Hóa 11 Nâng cao” state=”close”]Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 153 – Bài 37. Luyện tập ankan và xicloankan SGK Hóa học 11 Nâng cao. Câu 5: Hãy đánh dấu + vào ô có xảy ra phản ứng trong bảng sau
Câu 5. a) Hãy đánh dấu + vào ô có xảy ra phản ứng trong bảng sau
| \({H_2},Ni,\) \(80 – {120^o}C\) | \(HCl\) (khí) | \(B{r_2},\)gas | \(KMn{O_4}/{H_2}O\) |
Propan |
|
|
|
|
Xiclopropan |
|
|
|
|
Butan |
|
|
|
|
Xiclobutan |
|
|
|
|
Pentan |
|
|
|
|
Xiclopentan |
|
|
|
|
b) Viết phương trình và gọi tên sản phẩm nếu xảy ra phản ứng
Giải
a)
b) Phương trình phản ứng
Câu 6. a) Hãy viết các đồng phân cấu tạo \({C_7}{H_{16}}\) , gọi tên và cho biết em đã làm như thế nào để viết được đầy đủ các đồng phân cấu tạo \({C_7}{H_{16}}\).
b) Cũng câu hỏi như câu (a) đối với trường hợp monoxicloankan \({C_6}{H_{12}}\)
Giải
Câu 7. Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:
a) Xiclopropan là hiđrocacbon không nó vì nó có phản ứng cộng [ ]
b) Propan không làm mất màu dung dịch \(KMn{O_4}\) [ ]
c) Xiclopropan làm mất màu dung dịch \(KMn{O_4}\) [ ]
d) Khi đun nóng mạnh, propan bị tách \({H_2}\) chuyển thành xiclopropan [ ]
Giải
a) S b) Đ
c) S d) S
Câu 8*. a) Hãy lập công thức tính % về khối lượng của C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét kết quả thu được.
b) Cũng hỏi như câu (a) đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan \({C_n}{H_{2n + 2}}\) sẽ biến đổi như thế nào khi \(n \to \infty \) ?
a) \({C_n}{H_{2n}}\) có \(\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n}}.100 = 85,71\% ;\)
\(\% {m_H} = \frac{{2n}}{{14n}}.100 = 14,29\% \)
Nhận xét : Với xicloankan, phần trăm khối lượng C và H không đổi, không phụ thuộc vào n.
b) \({C_n}{H_{2n + 2}}\) có \(\% {m_C} = \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100(m \in {N^*})\)
– Khi m = 1. Ta có \(\% {m_C} = 75\% ,\% {m_H} = 25\% \)
– Khi \(m \to \infty \). Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100 = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{m.1200}}{{m(14 + \frac{2}{m})}} = \frac{{600}}{7}\% ;\)
\(\% {m_H} = \frac{{100}}{7}\% \)
Nhận xét: Khi m tiến dần từ 1 đến \(\infty \), giới hạn phần trăm khối lượng của C và H biến đổi như sau: \(75\% < \% {m_C} < \frac{{600}}{7}\% ;25\% \le \% {m_H} < \frac{{100}}{7}\% \).
[/toggle]