Giải Bài 35, 36, 37, 38 trang 66 Hình học 10 nâng cao: Hệ thức lượng trong tam giác
Bài 3 Hệ thức lượng trong tam giác. Giải bài 35, 36, 37, 38 trang 66 SGK Hình học 10 nâng cao. Giải bài tập trang 66 Bài 3 Hệ thức lượng trong tam giác SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 35: Giải tam giác ABC, biết ; Tính chiều cao của cây.
Bài 35: Giải tam giác \(ABC\), biết
a) \(a = 14,\,\,b = 18,\,\,c = 20\);
Bạn đang xem: Giải Bài 35, 36, 37, 38 trang 66 Hình học 10 nâng cao: Hệ thức lượng trong tam giác
b) \(a = 6,\,\,b = 7,3,\,\,c = 4,8\);
c) \(a = 4,\,\,b = 5,\,\,c = 7\)
a) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} – {a^2}} \over {2bc}} = {{{{18}^2} + {{20}^2} – {{14}^2}} \over {2.18.20}} \approx 0,73 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{{14}^2} + {{20}^2} – {{18}^2}} \over {2.14.20}} \approx 0,49 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {43^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {61^0}\,,\,\,\widehat C \approx {76^0}. \cr} \)
b) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} – {a^2}} \over {2bc}} = {{{{(7,3)}^2} + {{(4,8)}^2} – {6^2}} \over {2.(7,3).(4.8)}} \approx 0,58 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{6^2} + {{(4,8)}^2} – {{(7,3)}^2}} \over {2.6.(4,8)}} \approx 0,1 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {55^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {85^0}\,,\,\,\widehat C \approx {40^0}. \cr} \)
c) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} – {a^2}} \over {2bc}} = {{{5^2} + {7^2} – {4^2}} \over {2.5.7}} \approx 0,83 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{4^2} + {7^2} – {5^2}} \over {2.4.7}} \approx 0,71 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {34^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {44^0}\,,\,\,\widehat C \approx {102^0}. \cr} \)
Bài 36: Biết hai lực cùng tác dụng vào một vật và tạo với nhau góc \({40^0}\). Cường độ của hai lực đó là \(3N\) và \(4N\). Tính cường độ của lực tổng hợp.
Theo quy tắc hình bình hành, ta vẽ hình bình hành \(AOBC\) thì \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \).
Ta có \(\widehat {OBC} = {180^0} – {40^0} = {140^0}\) (Theo tính chất hình bình hành)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(OBC\). Ta có
\(\eqalign{
& O{C^2} = O{B^2} + B{C^2} – 2OB.BC.\cos \widehat {OBC} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {4^2} – 2.3.4.\cos {140^0} \approx 43,4 \cr
& \Rightarrow \,\,OC \approx 6,6 \cr} \)
Vậy cường độ của lực tổng hợp là \(6,6N\).
Bài 37: Từ vị trí \(A\) người ta quan sát một cây cao (h.61)
Biết \(AH = 4\,m,\,HB = 20\,m,\,\widehat {BAC} = {45^0}\). Tính chiều cao của cây.
Tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\) nên \(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {4^2} + {20^2} = 416\)
\(\eqalign{
& \Rightarrow AB \approx 20,4 \cr
& \tan \widehat {BAH} = {{HB} \over {HA}} = {{20} \over 4} = 5 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\,\widehat {BAH} \approx 78,{7^0} \cr
& \Rightarrow \,\,\,\,\widehat {HAC} \approx 78,{7^0} + {45^0} \approx 123,{7^0} \cr}\)
\(\eqalign{
& \widehat {HAB} + \widehat {HBA} = {90^0} \cr
& \widehat {ABC} + \widehat {HBA} = {90^0} \cr
& \Rightarrow \widehat {HAB} = \widehat {ABC} \cr
& \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^0} – \widehat {BAC} – \widehat {ABC} = {180^0} – \widehat {HAC} \cr} \)
\(\Rightarrow \,\,\,\,\widehat {BCA} \approx {180^0} – 123,{7^0} = 56,{3^0}.\)
Ta có \({{BC} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0}}} = {{AB} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in56,}}{{\rm{3}}^0}}}\)
\(\Rightarrow \,\,BC = {{20,4} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in56,}}{{\rm{3}}^0}}}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0} \approx 17,4\)
Vậy cây cao \(17,4\) m.
Bài 38: Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao \(5 m\). Từ vị trí quan sát \(A\) cao \(7 m\) so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh \(B\) và chân \(C\) của cột ăng-ten dưới góc \({50^0}\) và \({40^0}\) so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà (h.62).
Đặt \(CD = x\), ta có
\(\eqalign{
& \tan {40^0} = {x \over {AD}}\,\,;\,\,\tan {50^0} = {BD\over {AD}} = {{x + 5} \over {AD}} \cr
& \Rightarrow \,\,{{x + 5} \over x} = {{\tan {{50}^0}} \over {\tan {{40}^0}}} \approx 1,42 \cr
& \Rightarrow \,\,0,42x = 5 \cr
& \Rightarrow \,\,x = 11,9 \cr} \)
Vậy chiều cao tòa nhà là \(HC = HD + DC = 7 + 11,9 = 18,9\) m.
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 35, 36, 37, 38 trang 66 Hình học 10 nâng cao: Hệ thức lượng trong tam giác” state=”close”]Bài 3 Hệ thức lượng trong tam giác. Giải bài 35, 36, 37, 38 trang 66 SGK Hình học 10 nâng cao. Giải bài tập trang 66 Bài 3 Hệ thức lượng trong tam giác SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 35: Giải tam giác ABC, biết ; Tính chiều cao của cây.
Bài 35: Giải tam giác \(ABC\), biết
a) \(a = 14,\,\,b = 18,\,\,c = 20\);
b) \(a = 6,\,\,b = 7,3,\,\,c = 4,8\);
c) \(a = 4,\,\,b = 5,\,\,c = 7\)
a) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} – {a^2}} \over {2bc}} = {{{{18}^2} + {{20}^2} – {{14}^2}} \over {2.18.20}} \approx 0,73 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{{14}^2} + {{20}^2} – {{18}^2}} \over {2.14.20}} \approx 0,49 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {43^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {61^0}\,,\,\,\widehat C \approx {76^0}. \cr} \)
b) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} – {a^2}} \over {2bc}} = {{{{(7,3)}^2} + {{(4,8)}^2} – {6^2}} \over {2.(7,3).(4.8)}} \approx 0,58 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{6^2} + {{(4,8)}^2} – {{(7,3)}^2}} \over {2.6.(4,8)}} \approx 0,1 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {55^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {85^0}\,,\,\,\widehat C \approx {40^0}. \cr} \)
c) Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} – {a^2}} \over {2bc}} = {{{5^2} + {7^2} – {4^2}} \over {2.5.7}} \approx 0,83 \cr
& \cos B = {{{a^2} + {c^2} – {b^2}} \over {2ac}} = {{{4^2} + {7^2} – {5^2}} \over {2.4.7}} \approx 0,71 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\widehat A \approx {34^0}\,\,,\,\,\widehat B \approx {44^0}\,,\,\,\widehat C \approx {102^0}. \cr} \)
Bài 36: Biết hai lực cùng tác dụng vào một vật và tạo với nhau góc \({40^0}\). Cường độ của hai lực đó là \(3N\) và \(4N\). Tính cường độ của lực tổng hợp.
Theo quy tắc hình bình hành, ta vẽ hình bình hành \(AOBC\) thì \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \).
Ta có \(\widehat {OBC} = {180^0} – {40^0} = {140^0}\) (Theo tính chất hình bình hành)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(OBC\). Ta có
\(\eqalign{
& O{C^2} = O{B^2} + B{C^2} – 2OB.BC.\cos \widehat {OBC} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^2} + {4^2} – 2.3.4.\cos {140^0} \approx 43,4 \cr
& \Rightarrow \,\,OC \approx 6,6 \cr} \)
Vậy cường độ của lực tổng hợp là \(6,6N\).
Bài 37: Từ vị trí \(A\) người ta quan sát một cây cao (h.61)
Biết \(AH = 4\,m,\,HB = 20\,m,\,\widehat {BAC} = {45^0}\). Tính chiều cao của cây.
Tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\) nên \(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {4^2} + {20^2} = 416\)
\(\eqalign{
& \Rightarrow AB \approx 20,4 \cr
& \tan \widehat {BAH} = {{HB} \over {HA}} = {{20} \over 4} = 5 \cr
& \Rightarrow \,\,\,\,\widehat {BAH} \approx 78,{7^0} \cr
& \Rightarrow \,\,\,\,\widehat {HAC} \approx 78,{7^0} + {45^0} \approx 123,{7^0} \cr}\)
\(\eqalign{
& \widehat {HAB} + \widehat {HBA} = {90^0} \cr
& \widehat {ABC} + \widehat {HBA} = {90^0} \cr
& \Rightarrow \widehat {HAB} = \widehat {ABC} \cr
& \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^0} – \widehat {BAC} – \widehat {ABC} = {180^0} – \widehat {HAC} \cr} \)
\(\Rightarrow \,\,\,\,\widehat {BCA} \approx {180^0} – 123,{7^0} = 56,{3^0}.\)
Ta có \({{BC} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0}}} = {{AB} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in56,}}{{\rm{3}}^0}}}\)
\(\Rightarrow \,\,BC = {{20,4} \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in56,}}{{\rm{3}}^0}}}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0} \approx 17,4\)
Vậy cây cao \(17,4\) m.
Bài 38: Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao \(5 m\). Từ vị trí quan sát \(A\) cao \(7 m\) so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh \(B\) và chân \(C\) của cột ăng-ten dưới góc \({50^0}\) và \({40^0}\) so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà (h.62).
Đặt \(CD = x\), ta có
\(\eqalign{
& \tan {40^0} = {x \over {AD}}\,\,;\,\,\tan {50^0} = {BD\over {AD}} = {{x + 5} \over {AD}} \cr
& \Rightarrow \,\,{{x + 5} \over x} = {{\tan {{50}^0}} \over {\tan {{40}^0}}} \approx 1,42 \cr
& \Rightarrow \,\,0,42x = 5 \cr
& \Rightarrow \,\,x = 11,9 \cr} \)
Vậy chiều cao tòa nhà là \(HC = HD + DC = 7 + 11,9 = 18,9\) m.
[/toggle]