Giải bài tập

Giải Bài 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 22, 23 SBT hóa học 11: Trong các phản ứng sau CO thể hiện tính chất gì ?

Bài 16 Hợp chất của cacbon Sách bài tập hóa học 11.Giải bài 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 22, 23. Câu 3.6: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để…; Trong các phản ứng sau CO thể hiện tính chất gì ?

Bài trắc nghiệm 3.6: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.

Bạn đang xem: Giải Bài 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 22, 23 SBT hóa học 11: Trong các phản ứng sau CO thể hiện tính chất gì ?

3.6. B

3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O \( \to \) 2Al(OH)3\( \downarrow \) + 3CO2 + 3Na2CO4

3 mol           1 mol

x mol           0,025.0,02 mol

\( \Rightarrow \) x = 0,0015 mol

\({V_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,0015}}{{0,15}} = 0,01(l) = 10ml\)

Bài 3.7: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :

(1) \(CO + {O_2}\) ?

(2) \(CO + C{l_2}\) ?

(3) \(CO + CuO\) ? + ?

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\) ? + ?

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\) \({I_2}\) + ?

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?

(1) \(CO + {O_2}\) \(2C{O_2}\)

      +2                           +4

(2) \(CO + C{l_2}\) \(COC{l_2}\)

       +2                                 +4

(3) \(CO + CuO\) \(Cu + C{O_2}\)

       +2                                          +4

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\) \(3F{\rm{e}} + 4C{O_2}\)

          +2                                               +4

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\) \({I_2}\) + \(5C{O_2}\)

         +2                                       +4

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.

Bài 3.8: Hoàn thành các phương trình hoá học sau :

(1) \(C{O_2} + Mg\)

(2) \(C{O_2} + CaO \to \)

(3) \(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to \)

(4) \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

(5) \(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

(6) \(C{O_2} + {H_2}O\) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) + ?

(1) \(C{O_2} + Mg\) \(2MgO + C\)

(2) \(C{O_2} + CaO \to \) \(CaC{O_3}\)

(3) \(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to \) \(Ba{(HC{O_3})_2}\)

(4) \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \({H_2}C{O_3}\)

(5) \(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

(6) \(C{O_2} + {H_2}O\) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) + \(6{O_2}\)

Bài 3.9: Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :

 \(C{O_{2(k)}}\)

 \({(N{H_4})_2}C{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(NaHC{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(Ba{(HC{O_3})_{2({\rm{dd}})}}\)

 \(N{a_2}S{O_{4({\rm{dd}})}}\)

 \(NaO{H_{({\rm{dd}})}}\)

 \(BaC{l_2}_{({\rm{dd}})}\)

 \(Ca{O_{(r)}}\)

 \(C{O_{2(k)}}\)

 \({(N{H_4})_2}C{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(NaHC{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(Ba{(HC{O_3})_{2({\rm{dd}})}}\)

 \(N{a_2}S{O_{4({\rm{dd}})}}\)

+

 \(NaO{H_{({\rm{dd}})}}\)

+

+

+

+

 \(BaC{l_2}_{({\rm{dd}})}\)

+

 \(Ca{O_{(r)}}\)

+

+

+

+

Bài 3.10: Có một hỗn hợp ba muối \(N{H_4}HC{O_3}\), NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Các phản ứng phân hủy muối khi nung :

\(N{H_4}HC{O_3}\)\(N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (1)

\(2NaHC{O_3}\)\(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (2)

\(Ca{(HC{O_3})_2}\)\(CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\) (3)

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :

\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4)

\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5)

Theo (4) :

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) \(N{a_2}C{O_3}\)

Theo (2) :

\({n_{NaHC{O_3}}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) \(NaHC{O_3}\).

Số mol CaO có trong bã rắn : \(\frac{{16,2 – 10,6}}{{56}}\) = 0,1 (mol).

Theo (3):

\({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaO}}\) = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng \(N{H_4}HC{O_3}\) có trong hỗn hợp : 48,8 – (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối :

\(\begin{array}{l}
\% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \frac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\\
\% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\\
\% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \frac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .
\end{array}\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 22, 23 SBT hóa học 11: Trong các phản ứng sau CO thể hiện tính chất gì ?” state=”close”]Bài 16 Hợp chất của cacbon Sách bài tập hóa học 11.Giải bài 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 22, 23. Câu 3.6: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để…; Trong các phản ứng sau CO thể hiện tính chất gì ?

Bài trắc nghiệm 3.6: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.

3.6. B

3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O \( \to \) 2Al(OH)3\( \downarrow \) + 3CO2 + 3Na2CO4

3 mol           1 mol

x mol           0,025.0,02 mol

\( \Rightarrow \) x = 0,0015 mol

\({V_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,0015}}{{0,15}} = 0,01(l) = 10ml\)

Bài 3.7: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :

(1) \(CO + {O_2}\) ?

(2) \(CO + C{l_2}\) ?

(3) \(CO + CuO\) ? + ?

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\) ? + ?

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\) \({I_2}\) + ?

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?

(1) \(CO + {O_2}\) \(2C{O_2}\)

      +2                           +4

(2) \(CO + C{l_2}\) \(COC{l_2}\)

       +2                                 +4

(3) \(CO + CuO\) \(Cu + C{O_2}\)

       +2                                          +4

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\) \(3F{\rm{e}} + 4C{O_2}\)

          +2                                               +4

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\) \({I_2}\) + \(5C{O_2}\)

         +2                                       +4

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.

Bài 3.8: Hoàn thành các phương trình hoá học sau :

(1) \(C{O_2} + Mg\)

(2) \(C{O_2} + CaO \to \)

(3) \(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to \)

(4) \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

(5) \(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

(6) \(C{O_2} + {H_2}O\) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) + ?

(1) \(C{O_2} + Mg\) \(2MgO + C\)

(2) \(C{O_2} + CaO \to \) \(CaC{O_3}\)

(3) \(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to \) \(Ba{(HC{O_3})_2}\)

(4) \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \({H_2}C{O_3}\)

(5) \(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

(6) \(C{O_2} + {H_2}O\) \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) + \(6{O_2}\)

Bài 3.9: Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :

 \(C{O_{2(k)}}\)

 \({(N{H_4})_2}C{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(NaHC{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(Ba{(HC{O_3})_{2({\rm{dd}})}}\)

 \(N{a_2}S{O_{4({\rm{dd}})}}\)

 \(NaO{H_{({\rm{dd}})}}\)

 \(BaC{l_2}_{({\rm{dd}})}\)

 \(Ca{O_{(r)}}\)

 \(C{O_{2(k)}}\)

 \({(N{H_4})_2}C{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(NaHC{O_{3({\rm{dd}})}}\)

 \(Ba{(HC{O_3})_{2({\rm{dd}})}}\)

 \(N{a_2}S{O_{4({\rm{dd}})}}\)

+

 \(NaO{H_{({\rm{dd}})}}\)

+

+

+

+

 \(BaC{l_2}_{({\rm{dd}})}\)

+

 \(Ca{O_{(r)}}\)

+

+

+

+

Bài 3.10: Có một hỗn hợp ba muối \(N{H_4}HC{O_3}\), NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Các phản ứng phân hủy muối khi nung :

\(N{H_4}HC{O_3}\)\(N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (1)

\(2NaHC{O_3}\)\(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (2)

\(Ca{(HC{O_3})_2}\)\(CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\) (3)

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :

\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4)

\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5)

Theo (4) :

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) \(N{a_2}C{O_3}\)

Theo (2) :

\({n_{NaHC{O_3}}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) \(NaHC{O_3}\).

Số mol CaO có trong bã rắn : \(\frac{{16,2 – 10,6}}{{56}}\) = 0,1 (mol).

Theo (3):

\({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaO}}\) = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng \(N{H_4}HC{O_3}\) có trong hỗn hợp : 48,8 – (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối :

\(\begin{array}{l}
\% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \frac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\\
\% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\\
\% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \frac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .
\end{array}\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!