Giải bài tập

Giải Bài 29.5, 29.6, 29.7 trang 37 SBT Hóa học 9: Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là

Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 29.5, 29.6, 29.7 trang 37 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 29.5: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau; Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là…

Bài 29.5: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau

Bạn đang xem: Giải Bài 29.5, 29.6, 29.7 trang 37 SBT Hóa học 9: Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là

Các phương tình hóa học :

a)  \((1)CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

      \((2)Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)

     \((3)CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)

     \((4)C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\)

     \((5)C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

b)   \((1)MgC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

\((2)MgS{O_4} + N{a_2}C{O_3} \to MgC{O_3} \downarrow  + N{a_2}S{O_4}\)

\((3)MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)


Bài 29.6: Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau

(1)        2C +     … ———– > 2CO

(2)        Fe203 + … ———–> 2Fe + C02

(3)       CO2 +     … ——— > CaCO3 + H2O

\((1)2C + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2CO\)

\((2)F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}\)

\((3)C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)


Bài 29.7: Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).

Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là

A. 10,6 gam và 8,4 gam ;           B. 16 gam và 3 gam ;

c. 10,5 gam và 8,5 gam ;           D. Kết quả khác.

Đáp án A.

\({n_{N{a_2}C{O_3}}}:x;{n_{NaHC{O_3}}}:y;{n_{C{O_2}}} = 0,2(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

x mol                                                     y mol

\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

y mol                                                  y mol

\(\left\{ \matrix{x + y = 0,2 \hfill \cr 106x + 84y = 19 \hfill \cr} \right. \Rightarrow x = y = 0,1\)

\({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1 \times 106 = 10,6(gam);{m_{NaHC{O_3}}} = 0,1 \times 84 = 8,4(gam)\)

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giải bài tập

[toggle title=”Xem thêm Bài 29.5, 29.6, 29.7 trang 37 SBT Hóa học 9: Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là” state=”close”]Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 29.5, 29.6, 29.7 trang 37 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 29.5: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau; Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là…

Bài 29.5: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau

Các phương tình hóa học :

a)  \((1)CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

      \((2)Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)

     \((3)CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)

     \((4)C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\)

     \((5)C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

b)   \((1)MgC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

\((2)MgS{O_4} + N{a_2}C{O_3} \to MgC{O_3} \downarrow  + N{a_2}S{O_4}\)

\((3)MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)


Bài 29.6: Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau

(1)        2C +     … ———– > 2CO

(2)        Fe203 + … ———–> 2Fe + C02

(3)       CO2 +     … ——— > CaCO3 + H2O

\((1)2C + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2CO\)

\((2)F{e_2}{O_3} + 3CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3C{O_2}\)

\((3)C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)


Bài 29.7: Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).

Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là

A. 10,6 gam và 8,4 gam ;           B. 16 gam và 3 gam ;

c. 10,5 gam và 8,5 gam ;           D. Kết quả khác.

Đáp án A.

\({n_{N{a_2}C{O_3}}}:x;{n_{NaHC{O_3}}}:y;{n_{C{O_2}}} = 0,2(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

x mol                                                     y mol

\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

y mol                                                  y mol

\(\left\{ \matrix{x + y = 0,2 \hfill \cr 106x + 84y = 19 \hfill \cr} \right. \Rightarrow x = y = 0,1\)

\({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1 \times 106 = 10,6(gam);{m_{NaHC{O_3}}} = 0,1 \times 84 = 8,4(gam)\)

[/toggle]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!