Giải Bài 18, 19, 20 trang 11 SBT Toán Đại số 10: Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp
Bài 2. Tập hợp – SBT Đại số 10: Giải bài 18, 19, 20 trang 11 Sách bài tập Toán Đại số 10. Kí hiệu T là tập hợp các học sinh của trường, 10A là tập hợp các học sinh lớp 10A của trường; Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp…
Bài 18: Kí hiệu T là tập hợp các học sinh của trường, 10A là tập hợp các học sinh lớp 10A của trường. Biết rằng An là một học sinh của lớp 10A. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
a) \(An \in T;\)
Bạn đang xem: Giải Bài 18, 19, 20 trang 11 SBT Toán Đại số 10: Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp
b) \(An \subset 10A;\)
c) \(An \in 10A;\)
d) \(10A \in T;\)
e) \(10A \subset T;\)
a) Đúng;
b) Sai;
c) Đúng;
d) Sai;
e) Đúng.
Bài 19: Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) \(A = {\rm{\{ }}{1 \over 2}{\rm{,}}{1 \over 6}{\rm{,}}{1 \over {12}},{1 \over {20}},{1 \over {30}}{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }}{2 \over 3}{\rm{,}}{3 \over 8}{\rm{,}}{4 \over {15}},{5 \over {24}},{6 \over {35}}{\rm{\} }}{\rm{.}}\)
a) \(A = {\rm{\{ }}{1 \over {n(n + 1)}}{\rm{|n}} \in N,1 \le n \le 5{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }}{n \over {{n^2} – 1)}}{\rm{|n}} \in N,2 \le n \le 6{\rm{\} }};\)
Bài 20: Liệt kê các phần tử của tập hợp
a) \(A = {\rm{\{ }}3k – 1\backslash k \in Z, – 5 \le k \le 3{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }}x \in Z||x| < 10{\rm{\} }};\)
c) \(C = {\rm{\{ x}} \in Z,3 < |x| \le {{19} \over 2}{\rm{\} }};\)
a) \(A = {\rm{\{ }} – 16, – 13, – 10, – 7, – 4, – 1,2,5,8{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }} – 9, – 8, – 7, – 6, – 5, – 4, – 3, – 2, – 1,0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\} \)
c) \(A = {\rm{\{ }} – 9, – 8, – 7, – 6, – 5, – 4,4,5,6,7,8,9{\rm{\} }};\)
Đăng bởi: Monica.vn
Chuyên mục: Giải bài tập
[toggle title=”Xem thêm Bài 18, 19, 20 trang 11 SBT Toán Đại số 10: Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp” state=”close”]Bài 2. Tập hợp – SBT Đại số 10: Giải bài 18, 19, 20 trang 11 Sách bài tập Toán Đại số 10. Kí hiệu T là tập hợp các học sinh của trường, 10A là tập hợp các học sinh lớp 10A của trường; Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp…
Bài 18: Kí hiệu T là tập hợp các học sinh của trường, 10A là tập hợp các học sinh lớp 10A của trường. Biết rằng An là một học sinh của lớp 10A. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
a) \(An \in T;\)
b) \(An \subset 10A;\)
c) \(An \in 10A;\)
d) \(10A \in T;\)
e) \(10A \subset T;\)
a) Đúng;
b) Sai;
c) Đúng;
d) Sai;
e) Đúng.
Bài 19: Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) \(A = {\rm{\{ }}{1 \over 2}{\rm{,}}{1 \over 6}{\rm{,}}{1 \over {12}},{1 \over {20}},{1 \over {30}}{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }}{2 \over 3}{\rm{,}}{3 \over 8}{\rm{,}}{4 \over {15}},{5 \over {24}},{6 \over {35}}{\rm{\} }}{\rm{.}}\)
a) \(A = {\rm{\{ }}{1 \over {n(n + 1)}}{\rm{|n}} \in N,1 \le n \le 5{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }}{n \over {{n^2} – 1)}}{\rm{|n}} \in N,2 \le n \le 6{\rm{\} }};\)
Bài 20: Liệt kê các phần tử của tập hợp
a) \(A = {\rm{\{ }}3k – 1\backslash k \in Z, – 5 \le k \le 3{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }}x \in Z||x| < 10{\rm{\} }};\)
c) \(C = {\rm{\{ x}} \in Z,3 < |x| \le {{19} \over 2}{\rm{\} }};\)
a) \(A = {\rm{\{ }} – 16, – 13, – 10, – 7, – 4, – 1,2,5,8{\rm{\} }};\)
b) \(A = {\rm{\{ }} – 9, – 8, – 7, – 6, – 5, – 4, – 3, – 2, – 1,0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\} \)
c) \(A = {\rm{\{ }} – 9, – 8, – 7, – 6, – 5, – 4,4,5,6,7,8,9{\rm{\} }};\)
[/toggle]