Giáo viên

Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo (11 môn)

Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo mang tới gợi ý trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm trong chương trình tập huấn thay SGK lớp 7 năm 2022 – 2023, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn của mình.

Với đáp án trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa lớp 7 của 11 môn: Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, Mĩ thuật, Âm nhạc, Công nghệ, Giáo dục công dân, Lịch sử – Địa lí, Tin học, Giáo dục thể chất 7 sách Chân trời sáng tạo thầy cô sẽ đạt được kết quả như mong muốn. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Đáp án tập huấn SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Chương trình phổ thông môn Toán THCS có các mạch kiến thức nào?

Bạn đang xem: Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo (11 môn)

A. Đại số và Hình học.

B. Số và Đại số, Hình học và Đo lường, Thống kê và Xác suất.

C. Đại số, Hình học, Số học.

D. Số và Đại số, Hình học, và Đo lường.

Câu 2: Nội dung Chương trình Toán 7 mới khác với chương trình hiện hành những điểm chủ yếu nào?

A. Có thêm phần các hoạt động trải nghiệm.

B. Có thêm phần các hình khối trong thực tiễn.

C. Có thêm phần một số yếu tố xác suất thống kê.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3: Nội dung kiến thức nào không có trong mạch hình học trực quan lớp 7?

A. Hình lập phương.

B. Hình hộp chữ nhật.

C. Hình chóp tam giác đều.

D. Hình lăng trụ đứng tam giác đều.

Câu 4: Trong Sách Toán 7, bộ sách Chân trời sáng tạo có các mục nào?

A. Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

B. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

C. Gồm 7 mục: Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng, Sau bài học này em đã làm được những gì, Em có biết.

D. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.

Câu 5: Để tạo điều kiện dạy và học tốt, Sách giáo khoa Toán 7 đưa ra các hoạt động thông dụng nào cho mỗi bài học?

A. Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng.

B. Nêu kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Kiểm tra, Đánh giá.

C. Nêu các khái niệm, định nghĩa, định lí, Luyện tập, Đánh giá.

D. Tạo các trò chơi liên quan đến bài học, Luyện tập, Cho điểm.

Câu 6: Các kiến thức về hình lập phương, hình hộp chữ nhật trong nội dung hình học trực quan có điểm gì mới so với các lớp dưới?

A. Không có gì mới so với các lớp dưới.

B. Có thêm phần tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.

C. Yêu cầu mô tả được các yếu tố cơ bản của hình như đỉnh, cạnh, góc và đường chéo. Đặc biệt có hai yếu tố mới là góc và đường chéo.

D. Sử dụng hình hộp để giới thiệu khái niệm mặt phẳng trong hình học không gian.

Câu 7:

A. Có nhiều ví dụ trong thực tế gắn liền với việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối như hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.

B. Giống như nội dung các lớp dưới về phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

C. Tính toán đo lường các hình khối phức tạp.

D. Giúp HS làm quen với Hình học không gian.

Câu 8: Theo thầy cô, nội dung mạch thống kê và xác suất ở bậc học phổ thông hiện tại chưa được chú trọng vì sao?

A. Chương trình hiện hành không chú trọng.

B. Trong đề thi các cấp có ít nội dung phần này.

C. Giáo viên và xã hội chưa thấy tầm quan trọng của thống kê xác suất trong đời sống.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Với các trường chưa có đủ thiết bị dạy học cho giáo viên, để dạy tốt SGK Toán 7, ta có thể khắc phục bằng cách nào?

A. Học Toán không cần sử dụng đồ dùng học tập.

B. Buộc học sinh phải tự trang bị.

C. Bên cạnh những thiết bị hiện có, giáo viên có thể tìm kiếm những vật dụng thông thường như mảnh giấy, tấm bìa, chiếc hộp cũ, que tre, chiếc kim ghim,… để chế tạo đồ dùng dạy học, thông qua đó giúp các em ý thức sử dụng vật tái chế, bảo vệ môi trường.

D. Kêu gọi phụ huynh đóng góp để mua thiết bị, đồ dùng dạy học.

Câu 10: Để dạy tốt theo SGK Toán 7, khi xây dựng kế hoạch bài dạy (soạn giáo án), GV cần làm tốt những điểm cơ bản nào sau đây:

A. (1) Làm rõ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung đó); xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng. (2) Không dạy học theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm; “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, … , đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin. (3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học.

B. (2) Không dạy học theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm; “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, … , đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin. (3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học. (4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.

C. (1) Làm rõ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung đó); xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng. (3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học. (4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.

D. (1) Làm rõ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung đó); xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng. (2) Không dạy học theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm; “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, … , đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin. (4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.

Đáp án tập huấn SGK Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Ngữ văn 7, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?

A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.
B. Sách gồm 12 bài học, tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.
C. Sách gồm 10 bài học, tương ứng với 10 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 5 chủ điểm.
D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 7, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?

A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức đọc hiểu; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Câu 3: Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các tri thức nền trong Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức về đọc, viết, nói, nghe và tiếng Việt mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra đối với lớp 7.
B. Các tri thức được trình bày trong mục Tri thức Ngữ văn.
C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.
D. Được xây dựng dựa trên các yêu cầu cần đạt.

Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 7 có những chức năng gì?

A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.
B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.
C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.
D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

Câu 5: Phát biểu nào đưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.
B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.
C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc và dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 7.
D.Hướng dẫn HS khám phá nội dung của văn bản.

Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.
B. Hướng dẫn HS phân tích mẫu văn bản để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.
C. Hướng dẫn đạt được yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết thông qua việc học lí thuyết, phân tích kiểu bài và thực hành viết.
D. Cung cấp văn bản mẫu để HS bắt chước.

Câu 7: Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Nói – Nghe trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói-nghe mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS kĩ năng nói, nghe, nói nghe tương tác, kĩ năng tự kiểm soát.
B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể.
C. Tích hợp với viết trong phần lớn các bài.
D. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.
B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.
C. Giúp HS thực hành kiến thức mới.
D. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học ở các bài trước, lớp trước

Câu 9: Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học mà giáo viên cần sử dụng để hình thành và phát triển năng lực cho HS là:

A. Tổ chức học trong và ngoài lớp học.
B. Thảo luận nhóm, diễn giảng ngắn, văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh, diễn kịch,…
C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.
D. Sử dụng phương pháp diễn giảng là chủ yếu để truyền thụ tri thức cho HS.

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 7 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Đáp án tập huấn SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1. SGK Khoa học tự nhiên 7 (CTST) được biên soạn theo cấu trúc nào sau đây?

A. Mô tả dữ liệu bài học cho mỗi đơn vị kiến thức bài học → Kiến thức trọng tâm → Câu hỏi ôn tập → Luyện tập → Vận dụng.

B. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động → Câu hỏi thảo luận → Kiến thức trọng tâm → Luyện tập → Vận dụng.

C. Cung cấp kiến thức trọng tâm → Tổ chức các hoạt động → Câu hỏi thảo luận → Luyện tập → Vận dụng.

D. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động → Kiến thức trọng tâm → Câu hỏi thảo luận → Luyện tập → Vận dụng.

Câu 2. Khi dạy học theo SGK Khoa học tự nhiên 7 (CTST) thì phẩm chất và năng lực của học sinh được hình thành thông qua

A. việc giảng bài của GV và HS học thuộc kiến thức trọng tâm.

B. các hoạt động thảo luận, luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn SGK.

C. việc hoàn thành bài tập sau mỗi bài học.

D. các hoạt động luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn SGK.

Câu 3. Nội dung Mở đầu trong SGK nhằm mục đích gì sau đây?

A. Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.

B. Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.

C. Đặt vấn đề, tạo hứng thú cho học sinh chuẩn bị bài học.

D. Thảo luận hình thành kiến thức mới.

Câu 4. Nội dung hình thành kiến thức mới trong SGK được biên soạn như thế nào?

A. Giới thiệu kiến thức ngay từ đầu sách và sau đó kết luận những điểm trọng tâm của bài học.

B. Thiết kế các hoạt động để giúp học sinh thảo luận rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.

C. Diễn đạt những ý chính trong chương trình môn Khoa học tự nhiên.

D. Sử dụng hình vẽ để minh hoạ kiến thức và giải thích kiến thức theo chương trình.

Câu 5. GV tổ chức các hoạt động trong SGK như thế nào cho hiệu quả?

A. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu và giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận qua hệ thống câu hỏi/ nhiệm vụ có sẵn trong SGK, sau đó HS tự rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.

B. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu để giáo viên phân tích và trả lời các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK rồi yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.

C. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu rồi giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học, sau đó hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK.

D. Giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm theo SGK, sau đó hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK.

Câu 6. Câu hỏi Luyện tập trong SGK có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

B. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.

C. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.

D. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

Câu 7. Câu hỏi Vận dụng trong SGK có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học để tìm hiểu và giải quyết các vấn đề thường gặp trong thực tế.

B. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.

C. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

D. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.

Câu 8. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học môn Khoa học tự nhiên? (1) Thang đo; (2) Bảng chấm điểm theo tiêu chí; (3) Bài tập; (4) Bảng kiểm (checklist).

A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 3

Câu 9. Trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, để đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác, giáo viên nên sử dụng các công cụ nào?

A. Bài tập và rubric.

B. Hồ sơ học tập và câu hỏi.

C. Bảng hỏi ngắn và checklist.

D. Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 10. Một giáo viên muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS khi học tập môn Khoa học tự nhiên, giáo viên nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

A. Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.

B. Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm.

C. Câu hỏi và hồ sơ học tập.

D. Thẻ kiểm tra và thang đo.

Đáp án tập huấn SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo (Bản 2)

Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1. Mục tiêu về phẩm chất và năng lực chung của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 của sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) là những mục tiêu nào?

a. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ; Giải quyết vấn đề; Định hướng nghề nghiệp.

b. Yêu nước; Nhân ái; Yêu lao động; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.

c. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.

d. Yêu nước; Yêu thương con người; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác.

Câu 2. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực nào của chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thể hiện trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2)?

a. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.

b. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.

c. Giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác; Tự chủ và tự học.

d. Thích ứng với cuộc sống; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Định hướng nghề nghiệp.

Câu 3. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) được biên soạn dựa trên những mạch hoạt động nào?

a. Hoạt động định hướng nghề nghiệp, hoạt động hướng đến tự nhiên và xã hội.

b. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến tự nhiên và xã hội.

c. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên và hướng nghiệp.

d. Hoạt động hướng đến gia đình, nhà trường, xã hội và hướng đến tự nhiên.

Câu 4. Các chủ đề trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) được thực hiện trong những loại hình cơ bản nào?

a. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.

b. Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.

c. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ.

d. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Câu lạc bộ.

Câu 5. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) có thể được thực hiện với các phương thức tổ chức nào?

a. Phương thức có tính cống hiến, khám phá và thể nghiệm.

b. Phương thức có tính khám phá, thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.

c. Phương thức có tính nghiên cứu, khám phá và thể nghiệm.

d. Phương thức có tính thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.

Câu 6. Mỗi hoạt động được biên soạn trong các chủ đề của Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) theo trình tự đúng nào?

a. Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn.

b. Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống.

c. Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm.

d. Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống.

Câu 7. Theo sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2), những phương pháp giáo dục nào không khuyến khích sử dụng?

a. Phương pháp giáo dục bằng tập thể.

b. Phương pháp tạo sản phẩm.

c. Phương pháp khích lệ, động viên.

d. Phương pháp thuyết trình.

Câu 8. Bên cạnh những yêu cầu cơ bản, sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) được biện soạn dựa trên những yêu cầu nào?

a. Dựa trên chương trình giáo dục địa phương

b. Dựa trên yêu cầu tích hợp nội dung giáo dục của Đoàn và Đội.

c. Dựa trên chương trình quốc tế.

d. Tất cả các phương án a,b,c.

Câu 9. Các chủ đề trong cuốn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 2) gồm các chủ đề nào?

a. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hợp tác và hoà đồng; Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình; Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm tiền; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

b. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hợp tác và hoà đồng; Chăm sóc gia đình của em; Chi tiêu có kế hoạch; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

c. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hợp tác và hoà đồng; Chăm sóc gia đình của em; Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm tiền; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

d. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hoà đồng; Chăm sóc gia đình của em; Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm tiền; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

Câu 10. Ai là người đánh giá kết quả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 cho học sinh?

a. Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn.

b. Tự bản thân học sinh và bạn bè.

c. Phụ huynh và cộng đồng.

d. Cả 3 phương án trên.

Đáp án tập huấn SGK Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo

Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo (Bản 1)

Câu 1: Theo định hướng nội dung yêu cầu của Chương trình Mĩ thuật 2018, SGK Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 được biên soạn gồm mấy chủ đề?

B. SGK Mĩ thuật 7 – CTST Bản 1 có 5 chủ đề.

Câu 2: SGK Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 có các hoạt động chủ yếu nào?

C. Khám phá, Kiến tạo kiến thức – kĩ năng, Luyện tập – sáng tạo, Phân tích – đánh giá, Vận dụng – phát triển.

Câu 3: Sách giáo khoa Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 chú trọng những yêu cầu gì trong các bài học?

B. Chú trọng nội dung, hình thức mĩ thuật và chất liệu tạo hình chủ yếu trong bài.

Câu 4: Điểm nổi bật của sách giáo khoa Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 về tính liên kết, hệ thống được thể hiện như thế nào?

B. Nội dung các bài trong cùng chủ đề có liên quan với nhau: Kết thúc bài trước là sự khởi đầu cho bài tiếp theo, kết thúc hoạt động trước là khởi đầu cho hoạt động sau về nội dung hoặc về sản phẩm.

Câu 5: Các dạng bài học trong SGK Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 là gì?

A. Hội hoạ, Điêu khắc, Đồ hoạ tranh in, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật.

Câu 6: Sách giáo viên Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 nên được sử dụng như thế nào để đảm bảo hiệu quả dạy – học tốt nhất?

B. SGV là tài liệu gợi ý để giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt, phù hợp với thực tế.

Câu 7: Khi xem bài dạy minh họa cần phân tích các vấn đề gì?

C. Xác định tiến trình các hoạt động trong bài học, mối liên hệ giữa mục tiêu của từng hoạt động với mục tiêu bài học; cách tổ chức, gợi mở, hỗ trợ HS và đánh giá của giáo viên; sự tham gia của học sinh vào hoạt động học tập và kết quả.

Câu 8: Khi phân tích cách tổ chức hoạt động của giáo viên cần làm rõ các vấn đề nào?

B. Cách giáo viên giao nhiệm vụ, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ, cách động viên, khích lệ và khả năng bao quát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

Câu 9: SGV Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 hướng dẫn thực hiện kiểm tra, đánh giá như thế nào?

D. Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì quá trình học tập của học sinh với các mức độ Đạt và Chưa đạt theo Thông tư 22/2021/TT– BGDĐT.

Câu 10: Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học phát triển năng lực, phẩm chất như thế nào?

B. Giáo viên là người gợi mở nội dung, hướng dẫn, tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động học tập dựa trên năng lực, sở thích, sự sáng tạo và điều kiện thực tế của các em.

Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo (Bản 2)

Câu 1: Trong SGK Mĩ thuật 7 bộ CTST bản 2 có mấy bài tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật?

a. 2 bài
b. 3 bài
c. 4 bài
d. 5 bài

Câu 2: Trong 1 hoạt động dạy học giáo viên được sử dụng mấy phương pháp?

a. Mỗi hoạt động chỉ được áp dụng 1 phương pháp.
b. Mỗi hoạt động sử dụng 2 phương pháp.
c. Áp dụng tối đa 3 phương pháp trong 1 hoạt động.
d. Giáo viên linh động kết hợp nhiều phương pháp theo từng hoạt động cụ thể của bài.

Câu 3: Mô phỏng là gì?

a. Là hình thức vẽ lại giống y bài mẫu.
b. Là hình thức phỏng theo, bắt chước hình mẫu để tạo ra một vật hoặc một sản phẩm.
c. Là bắt chước hình mẫu để tạo ra một vật hoặc một sản phẩm.
d. Là làm theo yêu cầu của giáo viên.

Câu 4: Trong quá trình giảng dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh:

a. Bám sát nội dung các hình ảnh trong SGK, SGV.
b. Sưu tầm giới thiệu mở rộng thêm thông tin, tranh ảnh liên qua đến bài.
c. Chỉ hình ảnh trong SGK, SGV.
d. Ý a và b

Câu 5: Cấu trúc 1 bài học trong SGK Mĩ thuật 7 bộ CTST bản 2 có mấy hoạt động?

a. 2 hoạt động
b. 3 hoạt động
c. 4 hoạt động
d. 5 hoạt động

Câu 6: trong hoạt động luyện tập và sáng tạo, các em học sinh đang tập trung làm bài bỗng có 1 em nói chuyện không chịu làm thực hành vì chưa chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo dặn dò của giáo viên. Bạn sẽ xử lý trường hợp này như thế nào?

a. Nhắc nhở, ghi nhận xét vào sổ và báo phụ huynh.
b. Nhắc nhở và cho ngồi im lặng quan sát các bạn làm bài để rút kinh nghiệm.
c. Nhắc nhở và ghép nhóm phân công hỗ trợ làm việc cùng các bạn khác.
d. Giáo viên chuẩn bị dự phòng vật liệu để cung cấp cho học sinh khi quên.

Câu 7: Chủ đề, bài học trong SGK Mĩ thuật 7 bộ CTST bản 2 gồm các thể loại
mĩ thuật nào?

a. Mĩ thuật ứng dụng, Mĩ thuật tạo hình, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật
b. Thủ công, Mĩ thuật tạo hình, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật
c. Thủ công, Mĩ thuật tạo hình, Mĩ thuật ứng dụng
d. Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật, Thủ công, Mĩ thuật ứng dụng

Câu 8: Năng lực đặc thù của môn mĩ thuật bao gồm:

a. Quan sát nhận thức thẩm mĩ, vận dụng sáng tạo, phân tích đánh giá thẩm mĩ
b. Quan sát nhận thức thẩm mĩ, Thực hành sáng tạo thẩm mĩ, Phân tích đánh giá thẩm mĩ.
c. Trưng bày sản phẩm mĩ thuật, Quan sát nhận thức thẩm mĩ, Ứng dụng sáng tạo thẩm mĩ.
d. Quan sát nhận xét, Thực hành sáng tạo, Phân tích đánh giá.

Câu 9: Bài 4 Tạo hình động vật hoang dã thuộc thể loại mĩ thuật nào?

a. Mĩ thuật tạo hình
b. Mĩ thuật ứng dụng.
c. Thủ công
d. Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật.

Câu 10: Mĩ thuật ứng dụng được giới thiệu trong SGK Mĩ thuật 7 bản 2 bộ CTST gồm những lĩnh vực nào?

a. Thiết kế đồ hoạ, hội hoạ, điêu khắc
b. Thiết kế thời trang, điêu khắc, thiết kế đồ hoạ
c. Đồ hoạ, hội hoạ, thời trang
d. Thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, thiết kế đồ hoạ.

Đáp án tập huấn SGK Âm nhạc 7 Chân trời sáng tạo

Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá

Đặc điểm, cấu trúc cuốn sách, bài học đặc trưng trong SGK môn Âm nhạc

Câu 1: Sách giáo khoa âm nhạc 7 có những điểm nổi bật nào?

A. Thể hiện tính sinh động, sáng tạo và chặt chẽ

B. Thể hiện tính vừa sức và linh hoạt

C. Thể hiện tính dân tộc và hiện đại

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 2: Sự gắn kết chặt chẽ trong Sách giáo khoa Âm nhạc 7 được thể hiện ở những điểm nào?

A. Gắn kết bằng nội dung chủ đề

B. Gắn kết bằng chất liệu âm nhạc

C. Gắn kết bằng thống nhất 1 loại nhịp của các mạch nội dung thực hành trong chủ đề

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 3: Cấu trúc Sách giáo khoa Âm nhạc 7 gồm các phần nào sau đây?

A. Nhận diện, Khám phá – Các mạch nội dung

B. Khởi động – Hát – Góc âm nhạc

C. Nhận diện, Khám phá – Các mạch nội dung – Góc âm nhạc

D. Nhận diện, Khám phá – Đọc nhạc – Góc âm nhạc

Xây dựng kế hoạch bài dạy, phương pháp, cách thức khai thác thiết bị, học liệu hiệu quả trong quá trình tổ chức dạy học

Câu 4: Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy, thầy cô cần lưu ý những vấn đề gì?

A. Đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của học sinh

B. Thể hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 7 được nêu trong chương trình môn học

C. Xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt không gò bó, cứng nhắc

D. Cả 3 ý kiến trên

Câu 5: Phần Mở đầu của 1 mạch nội dung cần đạt mục đích nào?

A. Học sinh nhận diện được nhiệm vụ học tập của bài học mới

B. Dẫn dắt vào bài học mới

C. Tạo không khí sinh động trước khi vào bài học mới

D. Học sinh nhận diện được nhiệm vụ học tập và tạo không khí sinh động trước khi vào bài học mới

Câu 6: Trong dạy học Nhạc cụ tiết tấu, phần đệm hát, học sinh thực hiện được thế nào là đạt yêu cầu?

A. Vừa hát vừa gõ đệm

B. Gõ được tiết tấu đệm để cho các bạn hát

C. Sáng tạo được tiết tấu đệm

D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Đối với nhạc cụ giai điệu, do Covid, học sinh chưa được học ở lớp 6, giáo viên cần phải làm gì để có thể dạy ở lớp 7

A. Không dạy nữa

B. Lựa chọn một số bài tập dễ cho luyện tập theo thực tế năng lực học sinh rồi sau đó nâng cao dần

C. Chỉ dạy một phần nhỏ trong sách giáo khoa

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Trong dạy Đọc nhạc, giáo viên nên sử dùng đàn phím như thế nào?

A. Đàn hoàn toàn giai điệu để học sinh đọc theo

B. Không dùng đàn

C. Kết hợp để học sinh tự đọc với dùng đàn hỗ trợ

D. Đàn chỉ dùng để đệm theo

Câu 9: Trong dạy học âm nhạc, sử dụng sách Bài tập âm nhạc 7 vào lúc nào khi thời lượng dạy học không đủ?

A. Dạy sau mỗi tiết học

B. Dạy sau mỗi chủ đề

C. Linh hoạt, tuỳ vào năng lực âm nhạc của học sinh mà giáo viên lựa chọn bài tập và thời điểm sử dụng.

D. Không có ý kiến nào đúng

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.hanhtrangso.nxbgd.vn

B. www.chantroisangtao.vn

C. Kho dữ liệu của nhóm

D. Cả 3 phương án trên

Đáp án tập huấn SGK Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 1: Ở cấp THCS, chương trình môn Giáo dục công dân gồm có những nội dung nào?

a. 3 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục đạo đức, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế – pháp luật.
b. 3 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục phẩm chất, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế – pháp luật.
c. 4 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục phẩm chất, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.
d. 4 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục đạo đức, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.

Câu hỏi 2: Chủ đề nào trong sách giáo khoa Giáo dục công dân 7, bộ sách Chân trời sáng tạo được tách thành 2 bài học?

a. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ và ứng phó với tâm lí căng thẳng
b. Ứng phó với tâm lí căng thẳng và học tập tự giác, tích cực
c. Phòng, chống tệ nạn xã hội và ứng phó với tâm lí căng thẳng
d. Học tập tự giác, tích cực và phòng, chống tệ nạn xã hội

Câu hỏi 3: Thứ tự cấu trúc một bài học trong sách Giáo dục công dân 7, bộ sách Chân trời sáng tạo là:

a. Khởi động, trải nghiệm, thực hành, vận dụng
b. Khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng
c. Mở đầu, trải nghiệm, luyện tập, vận dụng
d. Mở đầu, khám phá, luyện tập, vận dụng

Câu hỏi 4: Vì sao dạy học môn Giáo dục công dân cần phải đổi mới dạy học theo định hướng tổ chức hoạt động cho học sinh?

a. Vì yêu cầu bắt buộc của dạy học hiện đại
b. Vì tạo tâm thế tích cực cho học sinh
c. Vì phẩm chất và năng lực chỉ có thể được hình thành trong hoạt động và thông qua hoạt động
d. Vì hoạt động sẽ kích thích học sinh học tập hiệu quả

Câu hỏi 5: Đâu là những yêu cầu sư phạm của tổ chức hoạt động trong dạy học môn Giáo dục công dân?

a. Hình thức tổ chức các hoạt động cho HS phải không ngừng được đổi mới theo hướng linh hoạt, phù hợp, hiệu quả.
b. Hoạt động phải nhằm thực hiện các yêu cầu cần đạt.
c. Chú trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động tự học và học sinh là chủ thể của hoạt động
d. Cả a, b, c đều đúng

Câu hỏi 6: Thời lượng dành cho nội dung giáo dục kỹ năng sống trong Chương trình môn Giáo dục công dân 7 được quy định như thế nào?

a. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 10%
b. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 15%
c. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 20%
d. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 25%

Câu hỏi 7: Năng lực Giáo dục công dân gồm 3 thành phần là: Năng lực điều chỉnh hành vi; Năng lực phát triển bản thân và năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội.

a. Năng lực điều chỉnh hành vi
b. Năng lực phát triển bản thân
c. Năng lực tiếp thu và lĩnh hội tri thức
d. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội

Câu hỏi 8: Thời lượng dành cho đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân là bao nhiêu?

a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 25%

Câu hỏi 9: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đánh giá định kỳ đối với môn Giáo dục công dân được thực hiện vào những thời điểm nào?

a. Cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.
b. Giữa học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.
c. Giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.
d. Giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2

Câu hỏi 10: Bài kiểm tra tự luận là một phương pháp kiểm tra viết nhằm kiểm tra, đánh giá bài làm của HS như nhớ lại, sắp xếp lại, vận dụng những tri thức và kĩ năng đã học vào việc suy luận, giải quyết những vấn đề theo yêu cầu của câu hỏi kiểm tra (như trình bày, giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, làm bài tập thực hành…).

a. Bài kiểm tra tự luận
b. Bài kiểm tra trắc nghiệm
c. Bài kiểm tra vấn đáp
d. Bài kiểm tra thực hành

Đáp án tập huấn SGK Giáo dục thể chất 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Trong giai đoạn xuất phát cao và chạy lao sau xuất phát, lưu ý nào sau đây là chưa đúng?

A. Thân người không nâng cao quá sớm.
B. Các bước chạy không nên tăng tốc đột ngột.
C. Bước chạy đầu tiên cùng bên với tay đánh ra trước.
D. Bước chạy đầu tiên nghịch bên với tay đánh ra trước.

Câu 2. Độ rộng của một ô chạy có kích thước bao nhiêu?

A. Độ rộng tối thiểu là 1,20 m, độ rộng tối đa là 1,25 m.
B. Độ rộng tối thiểu là 1,22 m, độ rộng tối đa là 1,25 m.
C. Độ rộng tối thiểu là 1,22 m, độ rộng tối đa là 1,28 m.
D. Độ rộng tối thiểu là 1,25 m, độ rộng tối đa là 1,30 m.

Câu 3. Vị trí của vạch xuất phát cự li 1 500 m là ở khu vực

A. trùng với vạch đích.
B. sau đường vòng đầu tiên của sân vận động.
C. sau đường vòng thứ 2 của sân vận động.
D. sau đường vòng thứ 3 của sân vận động.

Câu 4. Các dấu hiệu của hiện tượng “cực điểm” là:

A. Tức ngực, khó thở.
B. Bước chạy không đều.
C. Đau xóc một bên hông.
D. Tất cả các biểu hiện trên.

Câu 5. Theo các bạn, nhóm bài tập khởi động di chuyển thẳng sẽ giúp cho học sinh phát triển những năng lực vận động nào?

A. Sức mạnh.
B. Sức nhanh.
C. Sức bền.
D. Tất cả các năng lực trên.

Câu 6. Tại sao đối với biểu diễn môn Thể dục Aerobic không được trang điểm đối với vận động viên nam hay vẽ lên cơ thể các hình nghệ thuật?

A. Không mang giá trị nghệ thuật.
B. Nhìn phản cảm.
C. Không tạo được ấn tượng cho người xem.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7. Động tác đá bóng bằng mu trong bàn chân cần chú ý đến các yếu tố nào?

A. Hướng chạy đà và tốc độ chạy đà.
B. Hướng chạy đà và lực đá bóng.
C. Hướng chạy đà và điểm tiếp xúc bóng.
D. Điểm tiếp xúc bóng.

Câu 8. Khi thực hiện động tác dừng bóng bằng mu giữa bàn chân trên không, bóng rơi xuống đất trước mặt, cách cơ thể bao xa là hợp lí?

A. 0,5 m.
B. 1 m.
C. 1,5 m.
D. 2 m.

Câu 9. Theo quý thầy cô các kĩ thuật nào sau đây cần thiết cho môn Bóng rổ?

A. Kĩ thuật chuyền bóng tại chỗ và di chuyển.
B. Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng.
C. Kĩ thuật hai bước ném rổ.
D. Tất cả các kĩ thuật trên.

Câu 10. Nên lưu ý việc xử lí tình huống thực hiện phối hợp chuyền và bắt bóng hai tay trước ngực bật đất như thế nào?

A. Không cần quan sát đồng đội.
B. Cự li với đồng đội bao nhiêu cũng được.
C. Điểm tiếp xúc của bóng với mặt sân từ người chuyền bóng đến người bắt bóng.
D. Lực chuyền bóng đi phải mạnh phải có độ xoáy của bóng.

Đáp án tập huấn SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Chương trình phổ thông môn Toán THCS có các mạch kiến thức nào?

A. Đại số và hình học
B. Số và đại số, Hình học và đo lường, Thống kê và xác suất
C. Đại số, hình học và số học
D. Số và đại số, hình học và đo lường

Câu 2: Nội dung Chương trình Toán 7 mới khác với chương trình hiện hành những điểm chủ yếu nào?

A. Có thêm phần các hoạt động trải nghiệm.
B. Có thêm phần các hình khối trong thực tiễn.
C. Có thêm phần một số yếu tố xác suất thống kê.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3: Nội dung kiến thức nào không có trong mạch hình học trực quan lớp 7?

A. Hình lập phương.
B. Hình hộp chữ nhật.
C. Hình chóp tam giác đều.
D. Hình lăng trụ đứng tam giác đều.

Câu 4: Trong Sách Toán 7, bộ sách Chân trời sáng tạo có các mục nào?

A. Khám phá, Thực hành, Vận dụng.
B. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng
C. Gồm 7 mục: Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng. Sau bài học này em đã làm được những gì, Em có biết.
D. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.

Câu 5: Để tạo điều kiện dạy và học tốt, Sách giáo khoa Toán 7 đưa ra các hoạt động thông dụng nào cho mỗi bài học?

A. Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm,Thực hành, Vận dụng.
B. Nêu kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Kiểm tra, đánh giá.
C. Nêu các khái niệm, định nghĩa, định lí, Luyện tập, Đánh giá.
D. Tạo các trò chơi liên quan đến bài học, Luyện tập, Cho điểm.

Câu 6: Các kiến thức về hình lập phương, hình hộp chữ nhật trong nội dung hình học trực quan có điểm gì mới so với các lớp dưới?

A. Không có gì mới so với các lớp dưới.
B. Có thêm phần tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
C. Yêu cầu mô tả được các yếu tố cơ bản của hình như dinh, cạnh, góc và đường chéo. Đặc biệt có hai yếu tố mới là góc và đường chéo.
D. Sử dụng hình hộp để giới thiệu khái niệm mặt phẳng trong hình học không gian.

Câu 7: Nội dung trình bày trong SGK phần hình học đo lường có những điểm gì khác so với SGK hiện hành?

A. Có nhiều ví dụ trong thực tế gắn liền với việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phá vụ tích của các hình khối như hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.
B. Giống như nội dung các lớp dưới về phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương
C. Tính toán đo lường các hình khối phức tạp.
D. Giúp HS làm quen với Hình học không gian.

Câu 8: Theo thầy cô, nội dung mạch thống kê và xác suất ở bậc học phổ thông hiện tại chưa được chú trọng vì sao?

A. Chương trình hiện hành không chú trọng.
B. Trong đề thi các cấp có ít nội dung phần này.
C. Giáo viên và xã hội chưa thấy tầm quan trọng của thống kê xác suất trong đời sống.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Với các trường chưa có đủ thiết bị dạy học cho giáo viên, để dạy tốt SGK Toán 7, ta có thể khắc phục bằng cách nào?

A. Học Toán không cần sử dụng đồ dùng học tập.
B. Buộc học sinh phải tự trang bị.
C. Bên cạnh những thiết bị hiện có, giáo viên có thể tìm kiếm những vật dụng thông thường như mảnh giấy, tấm bìa, chiếc hộp cũ, que tre, chiếc kim ghim,… để chế tạo đồ dùng dạy học, thông qua đó giúp Các em ý thức sử dụng vật tái chế, bảo vệ môi trường.
D. Kêu gọi phụ huynh đóng góp để mua thiết bị, đồ dùng dạy học.

Câu 10: Để dạy tốt theo SGK Toán 7, khi xây dựng kế hoạch bài dạy (soạn giáo án), GV cần làm tốt những điểm cơ bản nào sau đây:

A. (1) Làm rõ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung đó); XÁC định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng. (2) Không dạy học theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm, “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, …, đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin (3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học.
B. (2) Không dạy học theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm, “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, , đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin. (3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp Với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học. (4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.
C. (1) Lan Hồ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung đó); xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng. (3) Chuẩn bị đồ dùng dạy học và dự kiến phương án sử dụng cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp học. (4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.
D. (1) Làm rõ vị trí của bài dạy (trước đã học gì, sau sẽ học gì, mối liên quan giữa các nội dung dó); XÁC định rõ mục tiêu phát triển năng lực, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng. (2) Không dạy học theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” mà phải áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại như: tổ chức học theo nhóm, “bàn tay nặn bột”, dạy học theo dự án, … , đồng thời tăng cường sử dụng công nghệ thông tin (4) Lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện từng cấu phần trong SGK, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của lớp, nhằm tạo ra môi trường học tập hứng thú, tích cực và chủ động cho HS.

Đáp án tập huấn SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Điểm thuận lợi khi sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 7 là gì?

a. Sách được biên soạn bám sát yêu cầu cần đạt của môn học.
b. Sách được biên soạn theo mô hình học tập dựa trên hoạt động trải nghiệm
c. Cấu trúc của sách được biên soạn theo trình tự hoạt động dạy học phát triển năng lực của học sinh.
d. Tất cả các phương án trên

Câu 2. Sách HS Công nghệ 7 (bộ sách Chân trời sáng tạo) thể hiện hướng tiếp cận dạy học phát triển năng lực như thế nào?

a. Cách tiếp cận kiến thức của sách đơn giản, tự nhiên với nhiều hình ảnh, tình huống gần gũi, thực tế giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận dụng.
b. Sách cấu trúc thành từng chương theo từng chủ đề của chương trình môn Công nghệ 2018, mỗi bài học là một vấn đề trọn vẹn và thể hiện cách giải quyết từng vấn đề đó.
c. Nội dung bài học là một chuỗi hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề để khám phá, hình thành kiến thức mới và luyện tập, vận dụng để làm sáng tỏ, củng cố, đưa kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
d. Tất cả các phương án trên

Câu 3. Cách cấu trúc mỗi bài học trong SHS Công nghệ 7 có điểm gì khác so với sách hiện hành?

a. Cuối mỗi bài học có câu hỏi củng cố
b. Cuối mỗi bài học có hoạt động luyện tập và vận dụng
c. Cuối mỗi bài học có phần tóm tắt nội dung bài
d. Sau một số bài học có phần đọc thêm dưới tiêu đề “Thế giới quanh em”

Câu 4. Trình tự hoạt động trong mỗi bài học của SHS Công nghệ 7 bao gồm:

a. Khởi động, hình thành kiến thức, vận dụng, luyện tập
b. Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng
c. Khởi động, luyện tập, vận dụng, hình thành kiến thức
d. Khởi động, thực hành, vận dụng, hình thành kiến thức

Câu 5. Mục tiêu cơ bản của hoạt động Khởi động trong mỗi bài học là gì?

a. Khơi gợi trí tò mò, nhu cầu tìm hiểu kiến thức của học sinh
b. Giúp học sinh ôn lại bài cũ, kết nối bài cũ với bài học mới
c. Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào bài học mới
d. Huy động những hiểu biết, trải nghiệm vốn có của học sinh để giải quyết một tình huống mới.

Câu 6. Ý nào dưới đây mô tả mục tiêu của hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới:

a. Giúp học sinh tìm tòi kiến thức mới
b. Giúp học sinh củng cố kiến thức, hình thành kỹ năng
c. Giúp học sinh thu nhận thông tin liên quan đến bài học
d. Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ để kết nối với kiến thức mới

Câu 7. Đâu là mô tả đúng về mục tiêu của hoạt động “Vận dụng” trong bài học của SHS Công nghệ 7?

a. Là hoạt động để học sinh được trải nghiệm, tương tác để khám phá kiến thức của bài học.
b. Là hoạt động giúp học sinh củng cố, khắc sâu hoặc mở rộng những kiến thức đã được khám phá
c. Là hoạt động tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới, kết nối các kiến thức, kinh nghiệm đã có của học sinh với bài học mới
d. Là hoạt động để học sinh được áp dụng các kiến thức, kỹ năng để khám phá và thực hành luyện tập vào các tình huống mới, vận dụng vào cuộc sống

Câu 8. Mỗi nội dung lý thuyết trong bài học được trình bày như thế nào để thể hiện quan điểm dạy học dựa trên hoạt động trải nghiệm?

b. Có nhiều câu hỏi, bài tập yêu cầu học sinh phải thực hiện sau bài học
a. Mỗi bài đều có nội dung mang tính thực hành để rèn luyện kỹ năng cho học sinh
c. Kiến thức mới được trình bày sau hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, khám phá… của học sinh dựa trên những dữ liệu, thông tin, hình ảnh
d. Cung cấp nhiều hình ảnh, ví dụ minh hoạ sau mỗi nội dung kiến thức để khắc sâu, củng cố kiến thức cho học sinh

Câu 9. Nội dung của bài học trình bày thế nào để thể hiện quan điểm dạy học dựa trên vấn đề (nêu và giải quyết vấn đề)?

a. Trong bài học đặt ra nhiều câu hỏi yêu cầu học sinh phải giải quyết.
b. Mỗi nội dung đều kết hợp lý thuyết và thực hành để học sinh thực hiện
c. Phần mở đầu nêu vấn đề cần giải quyết, phần kết luận thể hiện vấn đề đã được giải quyết.
d. Các nội dung thực hành đều nêu yêu cầu kỹ thuật của từng bước trong quy trình thực hành

Câu 10. Khi soạn kế hoạch bài dạy, giáo viên:

a. Cần tuân thủ sách học sinh và sách giáo viên
b. Tuân thủ sách học sinh và tham khảo sách giáo viên
c. Có thể thay đổi thứ tự các bài học, thay đổi số tiết của từng bài cho phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học của trường.
d. Có thể thay đổi số tiết của bài học, thay đổi chủ đề bài thực hành cho phù hợp với học sinh nhưng phải đảm bảo đáp ứng yêu cần cần đạt của bài học.

Đáp án tập huấn SGK Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Điểm mới về nội dung của sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7 là

A. Tính mở rộng, tính cập nhật, tỉnh chính xác, tỉnh khoa học.
B. Tính thực tiễn, tính tích hợp, tính chính xác, tính mở rộng.
C. Tính thực tiễn, tính tích hợp, tính mở rộng, tính cập nhật.
D. Tính cập nhật, tính tích hợp, tính khoa học, tính mở rộng.

Câu 2: Nhận định nào chưa đúng về hệ thống câu hỏi phát triển năng lực được xây dựng trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7?

A. Bao gồm các câu hỏi cơ bản và phân hoá nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt và nâng cao.
B. Câu hỏi luôn được sắp xếp ở đầu mỗi để mục trong phần hình thành kiến thức mới.
C. Chú trọng các câu hỏi hình thành tư duy phản biện.
D. Chủ trong các câu hỏi vận dụng đa dạng, các câu hỏi rèn luyện kĩ năng.

Câu 3: Chức năng của kênh hình, câu hỏi trong các bài học của SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 là

A. Minh họa cho nội dung phần chính văn đi kèm với hình ảnh và câu hỏi.
B. Định hướng cho việc tìm hiểu phần chính văn đi kèm với hình ảnh và câu hỏi.
C. Bổ trợ cho việc giáo viên khai thác phần chính văn để tổ chức hoạt động học.
D. Hướng dẫn việc tổ chức hoạt động học để tìm hiểu kiến thức, hình thành kĩ năng.

Câu 4: Nội dung tuyến phụ trong các bài học Lịch sử và Địa lí 7 có vai trò gì?

A. Minh họa cho tuyến chính, nội dung chính.
B. Là một nội dung cần khai thác kĩ để hình thành kiến thức, phát triển năng lực cho HS.
C. Cung cấp thông tin mở rộng, bổ sung, hoặc có tính liên môn, kết nối nhằm làm rõ hơn nội dung chính.
D. Giúp cho nội dung SGK sinh động, phù hợp với xu hướng biên soạn SGK của thế giới.

Câu 5: Đề mục nào dưới đây không có trong phần Lịch sử của SGK Lịch sử và Địa lí 7 (bộ sách Chân trời sáng tạo)?

A. Lắng nghe quá khứ.
B. Nhân vật lịch sử.
C. Em có biết.
D. Luyện tập – Vận dụng.

Câu 6: Nội dung Tây Âu trong SGK Lịch sử và Địa lí 7 (bộ sách Chân trời sáng tạo) được giới hạn từ khoảng thời gian nào đến thời gian nào?

A. Thế kỉ V – XVI.
B. Thế ki V-X.
C. Thế kỉ X-XV.
D. Thế kỉ X-XVII.

Câu 7: Mỗi châu lục/ khu vực được thiết kế 3 bản đồ cơ bản gồm:

A. Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu, bản đồ dân cư – đô thị.
B. Bản đồ địa hình, bản đồ khí hậu, bản đồ kinh tế.

Câu 8: Trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7,Mê-hi-cô được trình bày trong khu vực Trung và Nam Mỹ dựa vào sự tương đồng về?

A. Đặc điểm văn hoá – xã hội.
B. Đặc điểm địa hình.
C. Đặc điểm khí hậu.
D. Thế mạnh kinh tế.

Cầu 9: Một trong những nội dung mới phần Lịch sử trong chương trình GDPT năm 2018 môn Lịch sử và Địa lí 7 so với chương trình 2006 là?

A. Phong trào Cải cách tôn giáo.
B. Văn hoá Phục hưng.
C. Vương quốc Cam-pu-chia.
D. Vùng đất phía Nam.

Câu 10: Các bài học Địa lí trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7 gồm mấy dạng? Đó là những dạng nào?

A. 1 dạng bài, đó là Tìm hiểu kiến thức và kĩ năng mới.
B. 2 dạng bài, gồm: Tìm hiểu kiến thức và kĩ năng mới; Thực hành.
C. 3 dạng bài, gồm: Tìm hiểu kiến thức mới; Tìm hiểu kĩ năng mới: Thực hành.
D, 4 dạng bài, gồm: Tìm hiểu kiến thức mới: Tìm hiểu kĩ năng mới; Thực hành; Trải nghiệm thực tế.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Giáo viên

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!